Quyết định số 445/2019/QĐST-HNGĐ ngày 17/05/2019 của TAND TX. Thuận An, tỉnh Bình Dương về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 445/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 445/2019/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 445/2019/QĐST-HNGĐ ngày 17/05/2019 của TAND TX. Thuận An, tỉnh Bình Dương về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TX. Thuận An (TAND tỉnh Bình Dương) |
Số hiệu: | 445/2019/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 17/05/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THỊ XÃ THUẬN AN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 445/2019/QĐST-HNGĐ
Thuận An, ngày 17 tháng 5 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 và khoản 4 Điều 397 của Bộ luật tố tụng dân
sự;
Căn cứ vào Điều 55 và Điều 58 của Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ vào Luật phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ vào Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án
phí, lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 590/2019/TLST-HNGĐ ngày 13
tháng 5 năm 2019 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con,
gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
Ông Phạm Văn S, sinh năm 1992; thường trú: Ấp P, xã K, huyện C, tỉnh A; tạm
trú: 1A5/36 tổ 5, khu phố H, phường G, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.
Bà Nguyễn Thị Kim N, sinh năm 1990; thường trú: Ấp N, thị trấn Đ, huyện L,
tỉnh S1; tạm trú: 2/21B tổ 7, khu phố H, phường G, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1]. Ông Phạm Văn S và bà Nguyễn Thị Kim N tiến đến hôn nhân trên cơ sở tự
nguyện, có đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân thị trấn Đ theo giấy chứng nhận kết
hôn số 75/2015, quyển số 01/2015 vào ngày 26/11/2015.
Trong quá trình chung sống, vợ chồng phát sinh mâu thuẫn, thường xuyên cãi
vã, không quan tâm chăm sóc cho nhau khiến cho cuộc sống chung không hạnh phúc.
Nay xác định tình cảm vợ chồng không còn, mục đích hôn nhân không đạt được nên
ông Phạm Văn S và bà Nguyễn Thị Kim N thống nhất yêu cầu Tòa án công nhận thuận
tình ly hôn.
[2]. Trong quá trình chung sống, ông Phạm Văn S và bà Nguyễn Thị Kim N có
01 người con chung tên Phạm Tuấn K, sinh ngày 01/11/2017.
Sau khi ly hôn, bà Nguyễn Thị Kim N chăm sóc nuôi dưỡng con chung tên
Phạm Tuấn K, sinh ngày 01/11/2017.
Về cấp dưỡng: Ghi nhận sự tự nguyện của bà Nguyễn Thị Kim N không yêu
2
cầu ông Phạm Văn S cấp dưỡng nuôi con.
[3]. Ông Phạm Văn S và bà Nguyễn Thị Kim N thống nhất không yêu cầu Tòa
án giải quyết về tài sản chung và nợ chung.
Xét thấy, mâu thuẫn vợ chồng giữa ông Phạm Văn S và bà Nguyễn Thị Kim N
là trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được,
việc thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con sau khi ly hôn, thỏa thuận về tài sản chung,
nợ chung là hoàn toàn tự nguyện, phù hợp với quy định pháp luật.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành của Trung tâm
hòa giải – đối thoại tại Tòa án nhân dân thị xã Thuận An không có đương sự nào thay
đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Phạm Văn S và bà Nguyễn Thị Kim N thuận tình
ly hôn.
- Về con chung: Sau khi ly hôn, bà Nguyễn Thị Kim N chăm sóc nuôi dưỡng
con chung tên Phạm Tuấn K, sinh ngày 01/11/2017.
- Về cấp dưỡng: Ghi nhận sự tự nguyện của bà Nguyễn Thị Kim N không yêu
cầu ông Phạm Văn S cấp dưỡng nuôi con.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom
con mà không ai được cản trở. Vì lợi ích của con, theo yêu cầu của một hoặc cả hai
bên, Tòa án có thể thay đổi người trực tiếp nuôi con hoặc mức cấp dưỡng nuôi con.
- Về tài sản chung, nợ chung: Các đương sự không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Ông Phạm Văn S và bà Nguyễn Thị Kim N chịu 300.000
đồng (ba trăm nghìn đồng) lệ phí hôn nhân gia đình sơ thẩm, được trừ vào tiền tạm
ứng lệ phí đã nộp theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0035156 ngày
06/5/2019 của Chi cục Thi hành án dân sự thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Bình Dương;
- VKSND thị xã Thuận An;
- Chi cục THADS thị xã Thuận An;
- UBND thị trấn Đ;
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
Hồ Thanh Thủy
3
Tải về
Quyết định số 445/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm