Quyết định số 443/2024/QĐST-HNGĐ ngày 06/11/2024 của TAND TP. Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 443/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 443/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 443/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 443/2024/QĐST-HNGĐ ngày 06/11/2024 của TAND TP. Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Thái Nguyên (TAND tỉnh Thái Nguyên) |
Số hiệu: | 443/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 06/11/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án Hôn nhân và gia đình thụ lý số: 582/2024/TLST - HNGĐ
ngày 14 tháng 10 năm 2024, giữa:
- Nguyên đơn: Anh Lê Khánh T, sinh năm 1994
HKTT: Tổ 02, phường Quan Triều, TP. Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Bị đơn: Chị Hoàng Thị N, sinh năm 1995
HKTT: Tổ 02, phường Quan Triều, TP. Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
Căn cứ vào Điều147,Điều212,Điều 213, Điều 482của Bộ luậttố tụngdân sự;
Căn cứ vào các điều 51; 54; 55; 57; 58; 81; 82; 83của Luật hôn nhân và giađình;
Căn cứ vào Nghị quyết 326/2016/ UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy định về
án phí, lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 29
tháng 10 năm 2024.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 29 tháng 10 năm 2024 là hoàn T
tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Côngnhậnsựthuậntình ly hôn giữa:AnhLê KhánhTvàchị HoàngThịN
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về quan hệ hôn nhân: AnhLê KhánhTvàchị HoàngThị Nđềuxácđịnhtìnhcảmvợ
chồngkhôngcòn,nhấttríthuậntìnhlyhôn.
2.2. Về con chung: Anh Lê Khánh T và chị Hoàng Thị N xác định vợ chồng có 02
con chung Lê Hoàng Khánh C, sinh ngày 19/3/2019 và Lê Hoàng Khánh L, sinh
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
TỈNH THÁI NGUYÊN
Số: 443/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thái Nguyên, ngày 06 tháng 11 năm 2024
ngày 23/12/2022. Anh Lê Khánh T và chị Hoàng Thị N thỏa thuận: Chị N được trực tiếp
nuôi dưỡng, chăm sóc cả hai con chung Lê Hoàng Khánh C và Lê Hoàng Khánh L,
cho đến khi con chung trưởng thành(đủ 18 tuổi) hoặc có sự thay đổi khác. Anh T có
quyền đi lại, thăm nom, chăm sóc và giáo dục con chung mà không bị cản trở.
Cha, mẹ trực tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình không được cản trở người
khôngtrựctiếpnuôicontrongviệcthămnom,chămsóc,nuôidưỡng,giáodụccon.
Khi xét thấy cần thiết hoặc do điều kiện sống có sự thay đổi, vợ chồng có thỏa
thuận khác phù hợp với quy định pháp luật và vì lợi ích của con chung, các bên có
quyền làm đơn yêu cầu Tòa án thay đổi người trực tiếp nuôi con, thay đổi mức cấp
dưỡng, chấm dứt nghĩa vụ cấp dưỡng theo quy định của pháp luật.
2.3. Về cấp dưỡng nuôi con: Hai bên tự thỏa thuận, khôngyêu cầu Tòa án giải quyết.
2.4. Về tài sản chung, nợ chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2.5. Về án phí: Anh T nhận nộp 150.000đ (một trăm năm mươi ngàn đồng) tiền
án phí ly hôn sơ thẩm vào ngân sách nhà nước. Hoàn trả anh T 150.000đ(một trăm
năm mươi nghìn đồng) được trừ vào số tiền tạm ứng án phí theo biên lai thu số
0003291 ngày 14/10/2024 của Chi cục thi hành án dân sự thành phố Thái Nguyên.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- VKSND TPTN;
- THADS TPTN;
- UBND nơi ĐKKH;
- Các đương sự;
- Lưu HS vụ án.
Nguyễn Anh Thư
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND thành phố TN;
- UBND phường ;
- Lưu hồ sơ vụ án.
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 14/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 14/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 14/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 14/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 14/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 14/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 14/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm