Quyết định số 44/2019/QĐST-HNGĐ ngày 06/03/2019 của TAND huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 44/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 44/2019/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 44/2019/QĐST-HNGĐ ngày 06/03/2019 của TAND huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Thọ Xuân (TAND tỉnh Thanh Hóa) |
Số hiệu: | 44/2019/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 06/03/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN THỌ XUÂN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH THANH HOÁ Thọ Xuân ngày 06 tháng 3 năm 2019
Số: 44 /2019/QĐST - HNGĐ
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số:21/2019/TLST-HNGĐ ngày 12/02/2019
Giữa: Nguyên đơn: Chị Phạm Việt M ; Sinh năm: 1996
Trú tại: Khu Phố Hải Vượng, phường Quảng tiến, thành phố Sầm Sơn, tỉnh
Thanh Hóa
và Bị đơn: Anh Lê Văn T; Sinh năm: 1988
Trú tại: Thôn 2, xã Xuân Phong, huyện Thọ Xuân, Thanh Hoá.
Căn cứ vào Điều 212;Điều 213 và khoản 4 Điều 147 của Bộ luật tố tụng dân sự
năm 2015; Điểm a khoản 5 Điều 2 Nghị quyết quy định về mức thu, miễn, giảm,
thu,nộp quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án số 326/2016/UBTVQH 14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội;
Căn cứ vào Điều 55;81;82;83 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày
26/02/2019.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi nhận trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 26/02/2019 là hoàn toàn tự
nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hòa giải thành, không có sự đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Phạm Việt M và anh Lê Văn T
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về hôn nhân : Chị Phạm Việt M và anh Lê Văn T đều nhận thấy tình cảm vợ
chồng không còn nên thuận tình ly hôn.
- Về con chung : Vợ chồng có một con chung, cháu là Lê Quốc C, sinh ngày 30
tháng 6 năm 2017. Hiện nay con chung đang ở với chị M. Hai bên thống nhất thỏa
thuận chị Phạm Việt M trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục cháu Lê Quốc C.
Anh Lê Văn T có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung cùng chị M mỗi tháng là
2.500.000đ ( Hai triệu năm trăm nghìn đồng). Kể từ tháng 03/2019 cho đến khi
cháu Cường đủ 18 tuổi.
2
Anh Lê Văn T có quyền, nghĩa vụ thăm nom, chăm sóc con chung không ai
được cản trở.
- Về tài sản:Tài sản chung của vợ chồng không có, không yêu cầu tòa án giải
quyết.
- Về án phí: Hai bên thống nhất thỏa thuận chị Phạm Việt M chịu toàn bộ án phí
DSST là 150.000đ ( Một trăm năm mươi nghìn đồng). Nhưng được trừ vào số tiền
300.000đ ( Ba trăm nghìn đồng) đã nộp tạm ứng án phí theo biên lai thu tiền số
AA/2017/0001317 ngày 12/02/2019 của Chi cục thi hành án đân sự huyện Thọ
Xuân. Chị Phạm Việt M được nhận lại 150.000đ ( Một trăm năm mươi nghìn
đồng). Anh Lê Văn Tuấn phải nộp 150.000đ ( Một trăm năm mươi nghìn đồng) án
phí cấp dưỡng nuôi con theo định kỳ .
Sau khi quyết đinh có hiệu lực pháp luật trường hợp bên có nghĩa vụ chậm
trả tiền thì bên đó phải trả lãi đối với tiền chậm trả tương ướng với thời gian chậm
trả trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại Điều 6,7 và Điều 9 Luật thi hành
án dân sự. Thời hiệu thi hành án dân sự được thực hiện theo quy đinhtại Điều 30
Luật thi hành án dân sự
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- UBND xã Xuân Phong;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
LÊ ĐĂNG TUẤN
Tải về
Quyết định số 44/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm