Quyết định số 428/2023/QĐST-HNGĐ ngày 22/05/2023 của TAND Q. Đống Đa, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 428/2023/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 428/2023/QĐST-HNGĐ ngày 22/05/2023 của TAND Q. Đống Đa, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Đống Đa (TAND TP. Hà Nội)
Số hiệu: 428/2023/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 22/05/2023
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: thuận tình ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN QUẬN ĐỐNG ĐA
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------------
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
Số: 428/2023/QĐST-HN
Đống Đa, ngày 22 tháng 05 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH
SƠ THẨM GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
V/v công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN ĐỐNG ĐA
Thành phn gii quyết việc dân sự gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: Ông Nguyễn Văn Sơn
Thư ký phiên họp: Bà Phạm Thị Diệu Linh
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân qun Đống Đa tham gia phiên họp: Bà
Trịnh Nguyễn Huyền My - Kiểm sát viên
Ngày 22/05/2023, tại Trsở Tòa án nhân dân quận Đống Đa mở phiên họp
thẩm công khai giải quyết việc dân sự thụ số 374/2023/TLST-HNGĐ ngày
05/05/2023 về việc Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn theo Quyết định mở
phiên họp thẩm giải quyết việc dân s số 26/2023/QĐST-HNGĐ ngày
08/05/2023, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Bà Lò Thị T, sinh năm 1985; HKTT: xã N, huyện S, tỉnh Sơn La. Nơi công
tác hin nay: Công ty TNHH M, đa chỉ: phK, phưng K, quận Đống Đa, Hà Nội.
Vng mt tại phiên họp.
- Ông Tòng Trung N, sinh năm 1983; HKTT: xã N, huyện S, tỉnh Sơn La.
Vng mt tại phiên họp.
NỘI DUNG VIỆC DÂN SỰ:
Bà Lò Thị T và ông Tòng Trung N trình bày trong Bản tkhai:
- Về tình cảm: Bà Thị T và ông Tòng Trung N đăng ký kết hôn trên sở
tự nguyện ngày 20/07/2009 tại y ban nhân dân xã N, huyện S, tỉnh Sơn La.
Sau một khoảng thời gian chung sống, vợ chồng thường xảy ra những mâu
thuẫn, bất đồng quan điểm sống, không tin tưởng nhau, mâu thuẫn gay gắt làm cho
cuộc sống hôn nhân không hòa hợp, không sống cùng nhau được nữa. Mặc dù hai
bên gia đình, bạn bè, anh em đã hòa giải nhiều lần nhưng cuộc sống hôn nhân vẫn
2
không được cải thiện, không còn tiếng nói chung. Vchồng đã ly thân từ giữa năm
2022.
Nay bà Thị T và ông Tòng Trung N xác định tình cảm vợ chồng không
n, kh năng đoàn tụ là không thể, cùng đề nghị tòa án giải quyết cho ông bà được
thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Bà Lò Thị T và ông Tòng Trung N 02 con chung cháu
Tòng Gia H, sinh ngày 28/12/2009 và cháu Tòng Như N, sinh ngày 02/06/2015. Ly
hôn, bà Thị T và ông Tòng Trung N thỏa thuận đbà Thị T trực tiếp nuôi
dưỡng cháu Tòng Gia H cháu Tòng Như N, ông Tòng Trung N cấp dưỡng nuôi
02 con là 5.000.000 đồng/tháng (mỗi con chung 2.500.000 đồng/tháng).
- V tài sn chung (động sn và bt động sản): Bà Lò Thị T và ông Tòng Trung N
tự thỏa thuận tài sản chung, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về vay nchung: Bà Thị T và ông Tòng Trung N không nợ chung
(không vay nợ của ai và không cho ai vay nợ), không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về lệ phí: Bà Lò Thị T và ông Tòng Trung N thỏa thuận để bà Lò Thị T nộp
tn b 300.000 đồng tiền lphí giải quyết việc ly n thẩm.
Ngoài ra, bà Lò Thị T và ông Tòng Trung N không có yêu cầu gì khác.
Tại phiên hp, bà Thị T và ông Tòng Trung N đã đơn xin vắng mặt đ
nghTòa án giải quyết vụ việc vắng mặt bà Thị T và ông Tòng Trung N. Đại
diện Viện kiểm sát nhân dân quận Đống Đa đề nghị Tòa án chấp nhận toàn byêu
cầu của bà Lò Thị T và ông Tòng Trung N: Công nhận thuận tình ly hôn giữa bà
Thị T và ông Tòng Trung N; Vcon chung: xác nhận bà Thị T và ông Tòng
Trung N 02 con chung là cháu Tòng Gia H, sinh ngày 28/12/2009 và cháu Tòng
Như N, sinh ngày 02/06/2015. Giao cho bà Thị T trực tiếp nuôi dưỡng cháu
Tòng Gia H cháu Tòng NN; Ông Tòng Trung N cấp dưỡng nuôi 02 con là
5.000.000 đồng/tháng (mỗi con chung 2.500.000 đồng/tháng); vnợ chung; vtài
sản chung: không yêu cầu giải quyết nên không xem xét; Vlệ phí ly hôn: Bà
Thị T chịu lệ phí ly hôn sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về tình cảm: Bà Thị T và ông Tòng Trung N đăng ký kết n trên
sở tự nguyện ngày 20/07/2009 tại Ủy ban nhân dân xã N, huyện S, tỉnh Sơn La.
3
Sau một khoảng thời gian chung sống, vợ chồng thường xảy ra những mâu
thuẫn, bất đồng quan điểm sống, không tin tưởng nhau, mâu thuẫn gay gắt làm cho
cuộc sống hôn nhân không hòa hợp, không sống cùng nhau được nữa. Mặc dù hai
bên gia đình, bạn bè, anh em đã hòa giải nhiều lần nhưng cuộc sống hôn nhân vẫn
không được cải thiện, không còn tiếng nói chung. Vchồng đã ly thân từ giữa năm
2022.
Nay bà Thị T và ông Tòng Trung N xác định tình cảm vợ chồng không
n, kh năng đoàn tụ là không thể, cùng đề nghị tòa án giải quyết cho ông bà được
thuận tình ly hôn. Tòa án nhận thấy đây trường hợp vchồng cùng yêu cầu ly
hôn, hai bên bà Thị T và ông Tòng Trung N đã thực stnguyện ly hôn. Việc
ông bà yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn phù hợp với quy định tại
Điều 55 Luật Hôn nhân và gia đình nên được chấp nhận.
[2] Về con chung: Bà Lò Thị T và ông Tòng Trung N 02 con chung
cháu Tòng Gia H, sinh ngày 28/12/2009 cháu Tòng Như N, sinh ny
02/06/2015. Ly hôn, bà Thị T và ông Tòng Trung N thỏa thuận đbà Thị T
trực tiếp nuôi dưỡng cháu Tòng Gia H cháu Tòng Như N, ông Tòng Trung N
cấp dưỡng nuôi 02 con là 5.000.000 đồng/tháng (mỗi con chung 2.500.000
đồng/tháng).
Tòa án nhận định bà Thị T và ông Tòng Trung N đã thỏa thuận được với
nhau vviệc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con chung và sự thỏa
thuận này bảo đảm được quyền lợi chính đáng của con chung và các bên đương sự,
phù hợp với các quy định tại Điều 81, 82, 83 Luật Hôn nhân gia đình nên được
chấp nhận.
[3] Về tài sn chung (đng sn và bất đng sn): Bà Thị T và ông Tòng
Trung N tthỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết nên Tòa án không xem
xét.
[4] Về vay nợ chung: Bà Lò Thị T và ông Tòng Trung N không nợ chung
(không vay nợ của ai và không cho ai vay nợ), không yêu cầu Tòa án giải quyết nên
Tòa án không xem xét.
[5] Về lệ phí: Bà Thị T tnguyện nộp cả 300.000 đồng lp ly hôn
thẩm.
QUYẾT ĐỊNH:
4
- Căn cứ các tài liệu, chứng cứ trong hồ sơ, xét yêu cầu công nhận thuận
tình ly hôn của đương sự, ý kiến của Vị đại diện Viện kiểm sát tại phiên họp giải
quyết việc dân sngày 22/05/2023 căn cứ, phợp pháp luật nên được chấp
nhận.
Căn cứ vào Điều 212, 213, 397, Điều 149 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 51, 55, 81, 82, 83 Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH 14, ngày 30/12/2016 quy định về
mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Toà án;
ng nhận thun tình ly hôn s thỏa thuận của c đương sự c thnhư sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Công nhận thuận tình ly hôn giữa bà Thị T và
ông Tòng Trung N .
- Về con chung: Bà Lò Thị T và ông Tòng Trung N 02 con chung cháu
Tòng Gia H, sinh ngày 28/12/2009 và cháu Tòng Như N, sinh ngày 02/06/2015. Bà
Thị T trực tiếp nuôi dưỡng cháu Tòng Gia H cháu Tòng Như N; Ông Tòng
Trung N cấp dưỡng nuôi 02 con là 5.000.000 đồng/tháng (mỗi con chung
2.500.000 đồng/tháng) ktừ tháng 05/2023 cho đến khi con chung đủ 18 tuổi hoặc
khi có quyết định khác thay thế.
Ông Tòng Trung N có quyền đi lại thăm nom, chăm sóc, giáo dục con chung
không ai có quyền ngăn cản.
- Về tài sản chung (động sản bất động sản): Bà Thị T và ông Tòng
Trung N xác nhận tự thỏa thuận tài sản chung, không yêu cầu Tòa án giải quyết nên
Tòa án không xem xét.
- Về vay nợ chung: Bà Lò Thị T và ông Tòng Trung N c nhận không có nợ
chung (không vay nợ của ai không cho ai vay nợ), không yêu cầu Tòa án giải
quyết nên Tòa án không xem xét.
- Lệ phí thẩm giải quyết việc dân sự: Bà Thị T t nguyện nộp cả
300.000 đồng lệ phí ly hôn thẩm (đã nộp theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí, lệ
phí Tòa án số 0071869 ngày 05/05/2023 của Chi cục thi hành án dân sự quận Đống
Đa, thành phố Hà Nội).
- Quyền kháng o, kháng nghị: Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay
sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
5
Nơi nhận:
- VKSND quận Đống Đa, Hà Nội;
- UBND xã N, huyện S, tỉnh Sơn La;
- Đương sự;
- Lưu: Hồ sơ việc HNGĐ.
TM. HỘI ĐỒNG GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP
Nguyễn Văn Sơn
Tải về
Quyết định số 428/2023/QĐST-HNGĐ Quyết định số 428/2023/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất