Quyết định số 423/2019/QĐST-HNGĐ ngày 13/06/2019 của TAND Q. Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 423/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 423/2019/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 423/2019/QĐST-HNGĐ ngày 13/06/2019 của TAND Q. Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Tân Phú (TAND TP. Hồ Chí Minh) |
Số hiệu: | 423/2019/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 13/06/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN TÂN PHÚ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Số: 423/2019/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tân Phú, ngày 13 tháng 06 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN
THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ hôn nhân gia đình thụ lý số 434/2019/TLST-HNGĐ ngày 14 tháng
05 năm 2019, giữa:
Nguyên đơn: Bà Lê Thị Phương N, sinh năm 1970;
Địa chỉ: 01 Chế Lan V, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí
Minh.
Bị đơn: Ông Vũ Văn Đ, sinh năm 1971;
Thường trú: 01 Chế Lan Viên, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú, Thành phố Hồ
Chí Minh.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ Điều 56, Điều 57, Điều 58, Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 84, Điều
110, Điều 116 và Điều 117 Luật Hôn nhân và gia đình 2014;
Căn cứ biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 05 tháng 06
năm 2019.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 05 tháng 06 năm 2019 là hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo Đ xã hội.
Đã hết thời hạn bảy ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Bà Lê Thị Phương N và ông Vũ Văn
Đ.
2. Công nhận sự thỏa thuận giữa các đƣơng sự cụ thể nhƣ sau:
- Về quan hệ vợ chồng: Bà Lê Thị Phương N và ông Vũ Văn Đ thuận tình ly hôn.
Quan hệ hôn nhân của bà Lê Thị Phương N và ông Vũ Văn Đ (theo Giấy chứng
nhận kết hôn số 145, ngày 29/8/2001 do UBND phường 8, quận Tân Bình, Thành phố
Hồ Chí Minh cấp) chấm dứt kể từ ngày quyết định ly hôn của Tòa án có hiệu lực pháp
luật.
- Về quan hệ con chung: Bà Lê Thị Phương N và ông Vũ Văn Đ có 01 con chung
là Vũ Mạnh H, sinh ngày 14/01/2006; Sau khi ly hôn, ông Đ và bà N thoả thuận giao
con chung cho bà Lê Thị Phương N trực tiếp nuôi dưỡng con chung. Tạm hoãn nghĩa
vụ cấp dưỡng nuôi con đối với ông Đ do bà N không yêu cầu.
2
+ Ông Đ có quyền, nghĩa vụ, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục con mà không ai được
cản trở.
+ Khi có lý do chính đáng, mức cấp dưỡng và phương thức cấp dưỡng có thể thay đổi.
Việc thay đổi mức cấp dưỡng và phương thức cấp dưỡng do các bên tự thỏa thuận.
Nếu không thỏa thuận được thì yêu cầu Tòa giải quyết.
+ Vì lợi ích của con chung, theo yêu cầu của cha mẹ hoặc cá nhân (người thân
thích), tổ chức (cơ quan quản lý nhà nước về gia đình, cơ quan quản lý nhà nước về trẻ
em, Hội liên hiệp phụ nữ) có thể xin thay đổi người trực tiếp nuôi con chung.
- Về quan hệ tài sản chung: bà Lê Thị Phương N và ông Vũ Văn Đ tự thoả thuận
không yêu cầu Toà giải quyết.
- Về nợ chung: bà Lê Thị Phương N và ông Vũ Văn Đ xác nhận không có.
- Về án phí: Án phí hôn nhân gia đình sơ thẩm là 150.000 đồng do Ông Đ và bà
N phải nộp, bà N xin tự nguyện nộp hết, được trừ vào tiền tạm ứng án phí 300.000
đồng mà bà N đã nộp theo Biên lai thu số 0012971 ngày 14 tháng 05 năm 2019 của
Chi cục Thi hành án dân sự quận Tân Phú. Trả lại cho bà N 150.000 đồng.
Thi hành tại Cơ quan Thi hành án dân sự có thẩm quyền.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật Ny sau khi đƣợc ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trong trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7 và 9 Luật Thi hành án dân sự;
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND quận Tân Phú;
- Chi cục THADS quận Tân Phú;
- UBND phường phường 8, quận Tân Bình,
Thành phố Hồ Chí Minh;
- Lưu: VP, hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Trần Ngọc Mỹ
Tải về
Quyết định số 423/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm