Quyết định số 419/2018/QĐST-HNGĐ ngày 01/10/2018 của TAND Q. Ba Đình, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 419/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 419/2018/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 419/2018/QĐST-HNGĐ ngày 01/10/2018 của TAND Q. Ba Đình, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Ba Đình (TAND TP. Hà Nội) |
Số hiệu: | 419/2018/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 01/10/2018 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUẬN BA ĐÌNH
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Số:
419/2018/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ba Đình, ngày 01 tháng 10 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn
cứ
vào
hồ
sơ
việc
Hôn nhân và gia đình
thụ
lý
số:
479/2018/TLST-VHNGĐ ngày 05 tháng 9 năm 2018
về
yêu
cầu
“công
nhận thuận
tình ly hôn” giữa người yêu cầu:
- Ông Ngô Văn N, sinh năm 1958; Đăng ký
hộ khẩu
và nơi cư trú: P12 nhà
B
tập thể
nhà máy cao su
Đường Sắt, phường
Thành Công,
quận
Ba Đình, thành
phố Hà Nội.
- Bà
Trần Thị
T, sinh năm 1965; Đăng ký
hộ khẩu
và nơi cư trú: P12 nhà B
tập thể
nhà máy cao su
Đường Sắt, phường
Thành Công,
quận
Ba Đình, thành
phố
Hà Nội.
Căn
cứ
vào các
Điều
144;
khoản
4
Điều
147;
Điều
212;
Điều
213 và
Điều
397 của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015;
Căn
cứ Điều
51,
Điều
55,
Điều
56,
Điều
58,
Điều
81,
Điều
82,
Điều
83
của
Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
Căn cứ Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc Hội;
Căn cứ Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016;
Căn
cứ
vào biên
bản
ghi
nhận sự tự nguyện
ly hôn và hòa
giải
thành ngày 21
tháng 9 năm 2018.
XÉT THẤY:
Ông Ngô Văn Nghĩa và bà
Trần Thị Thủy
có đăng ký
kết
hôn vào ngày 10
tháng 5 năm 1989
tại
UBND xã Nam Sơn,
huyện
An
Hải,
thành
phố Hải
Phòng
(quyển số 02, số 19.105.89).
Việc thuận
tình ly hôn và các
thỏa thuận của
đương
sự được
ghi trong biên
bản
ghi
nhận sự tự nguyện
ly hôn và hòa
giải
thành là
tự nguyện; nội
dung
thỏa
thuận giữa
các đương
sự
không vi
phạm điều cấm của luật
và không trái
đạo đức
xã
hội.
Đã
hết thời hạn bảy
ngày,
kể từ
ngày
lập
biên
bản
ghi
nhận sự tự nguyện
ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa
:
Ông Ngô Văn N và bà
Trần Thị T
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
*
Về con chung
:
Vợ chồng
có 02 con chung là anh Ngô
Đức
T, sinh ngày 13 tháng 7 năm
1989 và anh Ngô
Đức
H, sinh ngày 19 tháng 01 năm 1992. Hai con đã
trưởng
thành, khỏe mạnh và phát triển bình thường nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
* Về tài sản chung và nhà ở
:
-
Vợ chồng tự thỏa thuận
nên không yêu
cầu
Tòa án
giải quyết.
Sau khi ly
hôn hai bên tự lo chỗ ở, không có khiếu kiện hay thắc mắc gì;
-
Về
các
khoản
vay
nợ:
Hai bên xác
nhận vợ chồng
không vay
nợ
nhau,
không vay nợ ai và không cho ai vay nợ nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
*
Về lệ
phí sơ
thẩm
: Ông Ngô Văn N
tự nguyện chịu
300.000 (ba trăm
nghìn)
đồng lệ
phí sơ
thẩm được trừ
vào
khoản tiền tạm ứng lệ
phí 300.000
đồng
đã
nộp
theo biên lai thu
số
8647 ngày 22 tháng 8 năm 2018
của
Chi
cục
Thi hành án
dân sự quận Ba Đình, thành phố Hà Nội..
3.
Quyết định
này có
hiệu lực
pháp
luật
ngay sau khi
được
ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội;
- Viện kiểm sát nhân dân quận Ba Đình;
- Chi cục THA dân sự quận Ba Đình;
- UBND xã Nam Sơn, huyện An Hải,
thành phố Hải Phòng;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ việc Hôn nhân và gia đình.
THẨM PHÁN
Nguyễn Thị Nhung
Tải về
Quyết định số 419/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 24/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm