Quyết định số 41/2025/DSST ngày 29/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 9 - Hà Nội, TP. Hà Nội về tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 41/2025/DSST

Tên Quyết định: Quyết định số 41/2025/DSST ngày 29/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 9 - Hà Nội, TP. Hà Nội về tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 9 - Hà Nội, TP. Hà Nội
Số hiệu: 41/2025/DSST
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 29/09/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: CNTT
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 9- TP HÀ NỘI
Số: 41/2025/QĐST-DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NG VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Sơn Tây, ngày 29 tháng 9 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 20 tháng 9 năm 2025. Vviệc các
đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ
số: 01/2025/TLST-DS ngày 02 tng 01 năm 2025.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án ngày 20 tháng 9 năm 2025 tự nguyện; nội dung
thoả thuận giữa các đương sự không vi phạm điều cấm của luật không trái đạo
đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. ng nhận sự thoả thuận của các đương sự:
* Nguyên đơn: Ông: Lê Trung Ng, sinh năm 1972.
Địa chỉ: Cụm 3, thôn LT, xã CĐ, thành phố Hà Nội.
* Bị đơn: Bà: Đặng Thị H, sinh năm: 1973.
Địa chỉ Cụm 3, thôn LT, xã CĐ, thành phố Hà Nội.
* Người có quyền lợi, Ng vụ liên quan:
- Ông: Lê Anh T, sinh năm: 1953.
Địa chỉ: 3/8 TQK, phường NT, tỉnh Khánh Hòa.
- Ông Lê Hòa H1, Sinh năm: 1955.
Địa chỉ: Số 28C/7 PVC, phường TMT, thành phố Hồ Chí Minh.
2
- Ông Lê Minh Q, sinh năm: 1961.
Địa chỉ ngách: Ngách 93/3 đường ND, phường HH, thành phố Hà Nội.
- Bà Lê Thị B, sinh năm: 1964.
Địa chỉ: Thôn LP, xã CĐ, thành phố Hà Nội.
- Ông Lê Thanh H1, sinh năm: 1966.
Địa chỉ: Số 154/31/18/1 CL, phường TB, thành phố HChí Minh.
- Anh Lê Ngọc N, sinh năm: 1996.
- Chị Lê Thị Ngọc Á, sinh năm: 2001.
Cùng địa chỉ : Cụm 3, thôn LT, xã CĐ, thành phố Hà Nội.
- Bà Lê Thị Ng, sinh năm: 1959 (đã chết năm 2022).
Đia chỉ: Thôn PT, xã CĐ, thành phố Hà Nội.
* Người tha kế quyền Ng v của Lê ThNg:
- Ông Phan Ngọc T2, sinh năm: 1955.
Địa chỉ: Thôn PT, xã CĐ, thành phố Hà Nội.
- Anh Phan Mạnh T3, sinh năm: 1981.
Địa chỉ: Cụm 13, VN, xã ĐT, thành phố Hà Nội.
- Chị Phan ThNg2, sinh năm: 1984.
Địa chỉ: Phòng 4038 Hh3a, Png HL, thành phố Hà Nội.
- UBND xã Cổ Đô, thành phố Nội Đại diện theo pháp luật ông Hoàng
Trúc Ph Chức vụ Chủ tịch Đại diện theo uỷ quyền ông Mạnh H3 Trưởng
phòng Kinh tế.
* Người đại diện theo ủy quyền của Đặng Thị H, anh Lê Ngọc Ng, chLê
Thị Ngọc Á anh i n Th, sinh năm 1992, địa ch: S5A Hoàng Diu, phường
Ba Đình, thành ph Hà Nội.
* Người đại diện theo ủy quyn của ông Anh T, ông Hòa H1, ông
Minh Q Thị B, ông Thanh H, ông Phan Ngọc T, anh Phan Mạnh T2 và
chị Phan Thị Ng2 là ông Lê Trung Ng.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Giao cho anh Ngọc Ngọc được quyền sdụng phần diện tích đất
toàn bộ tài sản, công trình, cây cối trên phần diện tích đất 128,9m
2
(Phần giáp 02
mặt đường, bao gồm 100m
2
đất ở; 28,9m
2
đất vườn) hiệu 176
-1
trị giá
1.546.800.000 đồng, được giới hạn bởi các điểm mốc 1,6,8,9,1 thuộc tha đất s
3
176, tờ bản đồ số 01, diện tích theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 260m
2
(Diện tích theo hiện trạng 268,9m
2
) tại thôn La Thượng, xã Tản H, huyện Ba Vì,
thành phố Nội - Nay thôn La Thượng, Cổ Đô, thành phố Nội. Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất số S 79030, vào sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất số 00176 QSDĐ/TH do UBND huyện Ba Vì cấp ngày 01/12/1998.
2.2. Giao cho ông Trung Ng, ông Anh T, ông Hoà H1, ông
Minh Q, Thị B, ông Thanh H, ông Phan Ngọc T, anh Phan Mạnh T2, chị
Phan Thị Ng2 được quyền sử dụng phần diện tích đất và toàn bộ tài sản, công trình,
cây cối trên phần diện tích đất 140m
2
(Phần bên trong, giáp một mặt đường ngõ,
bao gồm 100m
2
đất ở, 40m
2
đất vườn) hiệu 176
-2
trị giá 1.680.000.000 đồng,
được giới hạn bởi các điểm mốc 2,3,4,5,8,9,2 thuộc thửa đất số 176, tờ bản đồ số
01, diện tích theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 260m
2
(Diện tích theo
hiện trạng 268,9m
2
) tại thôn La Thượng, xã Tản H, huyện Ba Vì, thành phố
Nội - Nay thôn La Thượng, Cổ Đô, thành phố Nội. Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất sS 79030, vào sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số
00176 QSDĐ/TH do UBND huyện Ba cấp ngày 01/12/1998. Trong đó ông
Trung Ng, ông Anh T, ông Hoà H1, ông Minh Q, Thị B, ông
Thanh H mỗi người được hưởng diện tích đất 20m
2
(Trong đó: 14,28m
2
đất ở;
5,72m
2
đất vườn); Ông Phan Ngọc T, anh Phan Mạnh T2, chị Phan Thị Ng2 được
hưởng chung diện tích đất 20m
2
(Trong đó: 14,28m
2
đất ở; 5,72m
2
đất vườn, mỗi
người hưởng 1/3 diện tích đất).
(Phần diện tích đất được giao cho các đương sự có sơ đồ kèm theo)
- Anh Lê Ngọc Ngọc, ông Lê Trung Ng, ông Lê Anh T, ông Lê Hoà H1, ông
Minh Q, Thị B, ông Thanh H, ông Phan Ngọc T, anh Phan Mạnh T2
chị Phan Thị Ng2 có quyền, Ng vụ đến cơ quan có thẩm quyền đề nghị cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, điều chỉnh lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
theo quy định pháp luật.
- Ông Trung Ng, ông Anh T, ông Hoà H1, ông Minh Q,
Thị B, ông Thanh H, ông Phan Ngọc T, anh Phan Mạnh T2, chPhan Thị Ng2,
bà Đặng Thị H, anh Lê Ngọc Ngọc, chị Lê Thị Ngọc Ánh không còn quyền yêu cầu
khởi kiện chia di sản thừa kế đối với tha đất số 176, tờ bản đồ số 01, diện tích theo
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là 260m
2
(Diện tích theo hiện trạng là
4
268,9m
2
) tại thôn La Thượng, Tản H, huyện Ba Vì, thành phố Nội - Nay
thôn La Thượng, xã Cổ Đô, thành phố Hà Nội. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
số S 79030, vào sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số 00176 QSDĐ/TH
do UBND huyện Ba Vì cấp ngày 01/12/1998.
- Các bên không pH1 thanh toán chênh lệch giá trị tài sản cho nhau.
- Anh Ngọc Ngọc được lưu trú trên phần diện tích đất giao cho ông
Trung Ng, ông Anh T, ông Hoà H1, ông Minh Q, Thị B, ông
Thanh H, ông Phan Ngọc T, anh Phan Mạnh T2 chị Phan Thị Ng2 trong thời
hạn 06 (Sáu) tháng kể từ ngày bản án, quyết định hiệu lực để anh Ngọc thời
gian ổn định chỗ ở mới.
- Hết thời gian lưu trú, phần diện tích đất được giao, các bên tự trách
nhiệm phá rỡ công trình trên đất.
2.3. Đình chỉ giải quyết đối với yêu cầu khởi kiện hủy Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất 260m
2
(Diện tích theo hiện trạng 268,9m
2
) tại thôn La
Thượng, xã Tản H, huyện Ba Vì, thành phố Nội - Nay thôn La Thượng,
Cổ Đô, thành phố Nội. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số S 79030, vào sổ
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số 00176 QSDĐ/TH do UBND huyện Ba
Vì cấp ngày 01/12/1998.
2.4. Đình chỉ yêu cầu phản tố đối với việc áp dụng thời hiệu thừa kế đối phần
di sản của Nguyễn Thị Tích do người đại diện theo ủy quyền của H rút yêu
cầu.
2.5. Án phí:
- Ông Lê Anh T, ông Lê Hoà H1, ông Minh Q, bà Lê Th B, ông Phan
Ngọc T trên 60 tuổi, được min nộp tiền án phí theo quy định pháp lut.
- Anh Lê Ngọc Ngọc pH1 chịu số tiền 29,202,000 đồng (Hai mươi chín triệu
hai trăm linh hai nghìn đồng) tiền án phí dân sự sơ thẩm.
- Ông Lê Trung Ng pH1 chịu 4,457,000 đồng (Bốn triệu, bốn trăm năm mươi
bảy nghìn đồng) tiền án phí dân sự thẩm, được đối trừ số tiền tạm ứng án phí
300.000đồng (Ba trăm nghìn đồng) đã nộp tại phòng Thi hành án dân sự khu vực 9
Nội theo biên lai thu tiền số 0041074 ngày 02/01/2025. Ông Ng còn pH1 nộp
số tiền 4,157,000đồng (Bốn triệu một trăm năm mươi bảy nghìn đồng).
5
- Ông Thanh H pH1 chịu 4,457,000 đồng (Bốn triệu, bốn trăm năm mươi
bảy nghìn đồng) tiền án phí dân sự sơ thẩm.
- Anh Phan Mạnh T2, chPhan Thị Ng2 pH1 chịu 3,170,000 đồng (Ba triệu,
một trăm bảy mươi nghìn đồng) tiền án phí dân sự sơ thẩm.
- Hoàn trả cho bà Đặng Thị H số tiền tạm ứng án phí 300.000 đồng (Ba trăm
nghìn đồng) đã nộp tại phòng Thi hành án dân sự khu vực 9 Nội theo biên lai
thu tiền số 0003740 ngày 07/8/2025.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật Ng2y sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân
sự thì người được thi hành án dân sự, người pH1 thi hành án dân sự quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 9 Luật Thi hành án dân sự; thời
hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tp Hà Nội.
- Đương sự;
- VKSND khu vực 9 – Hà Nội;
- THADS khu vực 9 –Nội;
- Lưu hồ sơ vụ án, VP.
THẨM PHÁN
Đỗ Duy Liệu
Tải về
Quyết định số 41/2025/DSST Quyết định số 41/2025/DSST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 41/2025/DSST Quyết định số 41/2025/DSST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất