Quyết định số 41/2019/QĐST-HNGĐ ngày 12/07/2019 của TAND huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 41/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 41/2019/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 41/2019/QĐST-HNGĐ ngày 12/07/2019 của TAND huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Hòa An (TAND tỉnh Cao Bằng) |
Số hiệu: | 41/2019/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 12/07/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Anh Lý Văn T1 và chị Bế Thị T2 thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 52/2019/TLST-HNGĐ ngày 18 tháng 6
năm 2019 giữa:
- Nguyên đơn: Anh Lý Văn T1; sinh năm: 1987.
Địa chỉ: xóm K, xã Đ, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng
- Bị đơn: Chị Bế Thị T2; sinh năm: 1989.
Địa chỉ: xóm K, xã Đ, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 58, 81, 82 và 83 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/NQ-
UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 04
tháng 7 năm 2019.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 04 tháng 7 năm 2019 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa anh Lý Văn T1 và chị Bế Thị T2.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Anh Lý Văn T1 và chị Bế Thị T2 nhất trí tự nguyện
thuận tình ly hôn.
- Về nuôi con chung: Công nhận sự thỏa thuận giữa anh Lý Văn T1 và chị
Bế Thị T2 về việc sau khi ly hôn anh T1 sẽ là người trực tiếp chăm sóc, nuôi
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN HÒA AN
TỈNH CAO BẰNG
Số: 41/2019/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hòa An, ngày 12 tháng 7 năm 2019
2
dưỡng, giáo dục con chung là Lý Khánh D, sinh ngày 11/11/2011 đến đủ tuổi
trưởng thành (18 tuổi).
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom
con mà không ai được cản trở. Người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm
nom để gây cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế
quyền thăm nom của người đó
- Về nghĩa vụ cấp dưỡng: Công nhận sự thỏa thuận giữa anh T1 và chị T2
cùng thống nhất chị T2 không phải thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng cho con chung.
- Về tài sản chung, vay nợ chung: Anh T1 và chị T2 cùng thừa nhận vợ
chồng không có tài sản chung, không có vay nợ chung. Không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
- Về án phí: Anh T1 và chị T2 mỗi người phải chịu 75.000đ (Bảy mươi năm
nghìn đồng) án phí dân sự sơ thẩm để sung vào công quỹ nhà nước cho việc thuận
tình ly hôn. Anh T1 tự nguyện nộp án phí dân sự bao gồm cả phần của chị T2 với
tổng số tiền là 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng) nhưng được trừ vào số
tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm đã nộp là 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) theo
biên lai số AA/2018/0001312 ngày 18 tháng 6 năm 2019 của Chi cục Thi hành án
dân sự huyện Hoà An, tỉnh Cao Bằng. Nay, anh T1 được hoàn lại 150.000đ (Một
trăm năm mươi nghìn đồng).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND huyện Hoà An;
- CCTHADS huyện Hoà An;
- TAND tỉnh Cao Bằng;
- UBND xã Đ, Hòa An, Cao Bằng;
- Lưu án văn;
- Lưu HS vụ án.
THẨM PHÁN
(đã ký)
Lục Thanh Hải
Tải về
Quyết định số 41/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm