Quyết định số 40/2024/QĐST-KDTM ngày 23/09/2024 của TAND Q. Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội về tranh chấp về xây dựng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 40/2024/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 40/2024/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 40/2024/QĐST-KDTM
Tên Quyết định: | Quyết định số 40/2024/QĐST-KDTM ngày 23/09/2024 của TAND Q. Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội về tranh chấp về xây dựng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp về xây dựng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Bắc Từ Liêm (TAND TP. Hà Nội) |
Số hiệu: | 40/2024/QĐST-KDTM |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 23/09/2024 |
Lĩnh vực: | Kinh doanh thương mại |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Tranh chấp về hợp đông thi công xây dựng |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUẬN B
THÀNH PHỐ H
Số: 40 /2024/ QĐST- KDTM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
B , ngày 23 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/ UBTVQH ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ
Quốc hội quy định về mức thu, giảm, thu, nộp, quản lý sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 12 tháng 09 năm 2024 về việc các đương
sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự sơ thẩm thụ lý số:
06 /2023/TLST- KDTM ngày 19 tháng 04 năm 2023
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về việc
giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương sự không vi
phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có đương
sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
* Nguyên đơn: Tổng Công ty L
Địa chỉ trụ sở chính: Nhà G1, phường T, quận T, Thành phố H ;
Đại diện theo pháp luật: Ông V Nguyên V - Tổng Giám đốc;
* Bị đơn: Công ty cổ phần Đ
Địa chỉ trụ sở: Lô 01, CT3 – Khu nhà CBCS Bộ Công An, đường P, phường C,
quận B, Thành phố H ; Đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Trung D - Chủ tịch HĐQT;
* Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan:
Công ty cổ phần Đầu tư Thương mại xây dựng H
Địa chỉ: Số 116, tổ 1, khu 3, đường quốc lộ 2, xã P, huyện S, Thành phố H ;
Đại diện theo pháp luật: Ông Hà Như H – Tổng Giám đốc;
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
[1]. Theo hợp đồng thi công số 36 ngày 24/12/2018 Công ty Đ xác nhận còn nợ
Tổng công ty L số tiền nợ gốc là 14.503.766.049 đồng. Theo Biên bản cam kết thanh toán
công nợ ba bên đề ngày 16 tháng 12 năm 2020, Công ty H còn nợ Công ty 578 số tiền là
3.270.000.000 đồng.
[2]. Tổng Công ty L, Công ty Đ, Công ty H thống nhất thoả thuận chỉ thanh toán
cho nhau số tiền nợ gốc, không phải thanh toán bất cứ một khoản lãi, phạt nào. Các bên
thống nhất thoả thuận để Công ty Đ thanh toán cho Tổng công ty L số tiền nợ gốc
14.503.766.049 đồng theo lộ trình cụ thể như sau:
2
- Giai đoạn 1: Chậm nhất ngày 30/12/2024, công ty Đ thanh toán cho Tổng Công ty L số
tiền 3.343.464.765đồng. Trong thời hạn 10 ngày Công ty Đ thanh toán cho Tổng Công
ty L thì Công ty Đ nhận lại số tiền tương ứng từ Công ty H cho đến khi hết số tiền
3.270.000.000 đồng.
- Giai đoạn 2:
+ Chậm nhất ngày 25/01/2025, công ty Đ phải thanh toán cho Tổng công ty L số
tiền 600.000.000đồng.
+ Chậm nhất ngày 25/02/2025, công ty Đ phải thanh toán cho Tổng công ty L số
tiền 600.000.000đồng.
+ Chậm nhất ngày 25/03/2025, công ty Đ phải thanh toán cho Tổng công ty L số
tiền 600.000.000đồng.
+ Chậm nhất ngày 25/04/2025, công ty Đ phải thanh toán cho Tổng công ty L số
tiền 600.000.000đồng.
+ Chậm nhất ngày 25/5/2025, công ty Đ phải thanh toán cho Tổng công ty L số tiền
600.000.000đồng.
+ Chậm nhất ngày 25/6/2025, công ty Đ phải thanh toán cho Tổng công ty L số tiền
600.000.000đồng.
+ Chậm nhất ngày 25/7/2025, công ty Đ phải thanh toán cho Tổng công ty L số tiền
600.000.000đồng.
+ Chậm nhất ngày 25/8/2025, công ty Đ phải thanh toán cho Tổng công ty L số tiền
600.000.000đồng.
+ Chậm nhất ngày 25/ 9/2025, công ty Đ phải thanh toán cho Tổng công ty L số
tiền 600.000.000đồng.
+ Chậm nhất ngày 25/ 10/2025, công ty Đ phải thanh toán cho Tổng công ty L số
tiền 600.000.000đồng.
+ Chậm nhất ngày 25/11/2025, công ty Đ phải thanh toán cho Tổng công ty L số
tiền 600.000.000đồng.
+ Chậm nhất ngày 25/12/2025, công ty Đ phải thanh toán cho Tổng công ty L số
tiền 600.000.000đồng.
+ Chậm nhất ngày 25/01/2026 công ty Đ phải thanh toán cho Tổng công ty L số
tiền 600.000.000đồng.
+ Chậm nhất ngày 25/02/2026, công ty Đ phải thanh toán cho Tổng công ty L số
tiền 600.000.000đồng.
+ Chậm nhất ngày 25/3/2026, công ty Đ phải thanh toán cho Tổng công ty L số tiền
600.000.000đồng.
+ Chậm nhất ngày 25/4/2026, công ty Đ phải thanh toán cho Tổng công ty L số tiền
600.000.000đồng.
+ Chậm nhất ngày 25/5/2026, công ty 578 phải thanh toán cho Licogi số tiền
600.000.000đồng.
+ Chậm nhất ngày 25/6/2026, công ty Đ phải thanh toán cho Tổng công ty L số tiền
960.301.284 đồng.
Nếu Công ty Đ vi phạm một trong các lộ trình cam kết nêu trên, không thanh toán
3
hoặc thanh toán không đầy đủ thì Tổng công ty L có quyền làm đơn đến cơ quan thi hành
án có thẩm quyền xác minh xử lý tài sản của Công ty Đ để thu hồi toàn bộ khoản nợ cho
Tổng công ty L.Trường hợp Công ty Đ không nhận được đủ số tiền từ Công ty H theo
giai đoạn 1 thì Công ty Đ sẽ tạm dừng việc thanh toán bất kỳ nghĩa vụ trả nợ nào cho đến
khi nhận đủ số tiền 3.270.000.000 đồng.
[2]. Đình chỉ toàn bộ yêu cầu phản tố của Công ty Đ đối với Tổng công ty L. Đình
chỉ toàn bộ yêu cầu độc lập của Công ty H đối với công ty Đ.
[3].Về án phí: Công ty Đ chịu án phí kinh doanh thương mại sơ thẩm là
62.886.883đồng, được trừ vào biên lai thu tiền tạm ứng án phí do Công ty Đ đã nộp theo
biên lai số AA/2020 0044134 ngày 02/10/2023 tại Chi cục Thi hành án dân sự quận
B ,Thành phố H .Công ty Đ còn phải nộp thêm 4.886.883đồng án phí kinh doanh thương
mại sơ thẩm.
Hoàn trả cho Tổng công ty L số tiền 60.000.000đồng tiền tạm ứng án phí kinh
doanh thương mại sơ thẩm mà Tổng công ty đã nộp theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí
số AA/2020 0043822 ngày 19/4/2023 tại Chi cục Thi hành án dân sự quận B , Thành phố
H .
Hoàn trả cho Công ty H số tiền tạm ứng án phí 57.500.000đồng mà công ty H đã
nộp theo biên lai số 0021265 ngày 10/01/2024 tại Chi cục Thi hành án dân sự quận B ,
Thành phố H .
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự
thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi
hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án
theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được
thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND quận B ;
- Chi cục THA dân sự
quận B ;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Lê Thị Tuyết
Tải về
Quyết định số 40/2024/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 40/2024/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 23/10/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 07/10/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 28/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 25/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 18/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 10/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 30/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 27/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 27/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 22/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 20/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 19/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 19/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 16/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 16/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 14/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 08/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm