Quyết định số 392/2024/QĐST-HNGĐ ngày 13/09/2024 của TAND TX. Thuận An, tỉnh Bình Dương về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 392/2024/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 392/2024/QĐST-HNGĐ ngày 13/09/2024 của TAND TX. Thuận An, tỉnh Bình Dương về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TX. Thuận An (TAND tỉnh Bình Dương)
Số hiệu: 392/2024/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 13/09/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ THUẬN AN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do – Hạnh phúc
Số: 392/2024/QĐST-HNGĐ
Thuận An, ngày 13 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THUẬN AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ vào Điều 212, Điều 213 và khoản 4 Điều 397 của Bộ luật tố tụng dân sự
năm 2015;
Căn cứ vào Điều 55, 58, 81, 82, 83 Điều 84 của Luật Hôn nhân Gia đình
năm 2014;
Căn cứ vào Luật phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ vào Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của y ban
thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quảnsử dụng án
phí, lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý s547/2024/TLST-HNGĐ ngày 29
tháng 8 năm 2024 về việc yêu cầu ng nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con
gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Ông Nguyễn Đình S, sinh năm 1988; nơi thường trú: Xóm T, H, thị T,
tỉnh A; tạm trú: F, khu phố H, phường Đ, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương.
- Trần Thị Bích H, sinh năm 1989; nơi thường trú: Thôn T, T, huyện P,
tỉnh Đ; tạm trú: F, khu phố H, phường Đ, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1]. Ông Nguyễn Đình S Trần Thị Bích H kết hôn trên sở tự nguyện,
đăng kết hôn tại Ủy ban nhân dân H, thị T, tỉnh A theo giấy chứng nhận
đăng ký kết hôn số 16 cấp ngày 23 tháng 3 năm 2017.
Trong quá trình chung sống, vợ chồng phát sinh mâu thuẫn, thường xuyên cãi
vã, không quan tâm chăm sóc cho nhau khiến cho cuộc sống chung không hạnh phúc.
Nay xác định tình cảm vợ chồng không còn, mục đích n nhân không đạt được nên
ông Nguyễn Đình S Trần Thị Bích H thống nhất yêu cầu Tòa án công nhận
thuận tình ly hôn.
[2]. Trong quá trình chung sống, ông Nguyễn Đình S Trần Thị Bích H
con chung tên Nguyễn Ngọc Mai L, sinh ngày 04 tháng 8 năm 2017.
Sau khi ly hôn Trần Thị Bích H trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng con chung
tên Nguyễn Ngọc Mai L, sinh ngày 04 tháng 8 năm 2017.
- V cấp dưỡng: Ông Nguyễn Đình S cấp dưỡng nuôi con chung mỗi tháng với
số tiền 3.000.000 đồng/tháng cho đến khi con chung đủ 18 tuổi.
[3]. Ông Nguyễn Đình S Trần Thị Bích H thống nhất không yêu cầu Tòa
án giải quyết về tài sản chung và nợ chung.
2
Xét thấy, mâu thuẫn vợ chồng giữa ông Nguyễn Đình S Trần Thị Bích H
trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được,
việc thuận tình ly hôn, thỏa thuận về con chung, mức cấp dưỡng và không yêu cầu Tòa
án giải quyết về tài sản chung, nợ chung là hoàn toàn tự nguyện, phù hợp với quy định
pháp luật.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Nguyễn Đình S Trần Thị Bích H thuận tình
ly hôn.
- Về con chung: Giao con chung tên Nguyn Ngc Mai L, sinh ngày 04 tháng 8
năm 2017 cho Trần Thị Bích H trc tiếp chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dc dc.
- V cp dưỡng: Ông Nguyễn Đình S cấp dưỡng nuôi mỗi con chung mỗi tháng
với số tiền 3.000.000 đồng/tháng cho đến khi con chung đủ 18 tuổi. Thời gian cấp
dưỡng bắt đầu từ khi có quyết định ng nhận thuận tình ly hôn sự thỏa thuận của
các đương sự.
Kể từ ngày có quyết định công nhận thuận tình hoặc kể từ ngày người được thi
hành án đơn yêu cầu thi hành án, nếu người phải thi hành án chậm thực hiện nghĩa
vụ theo thỏa thuận, thì còn phải chịu lãi theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều
468 của Bộ luật Dân sự 2015.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con quyền, nghĩa vụ thăm nom
con không ai được cản trở. Người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm
nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng,
giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm
nom con của người đó.
Vì quyền và lợi ích hợp pháp của con chưa thành niên, Tòa án có thể quyết định
việc thay đổi người trực tiếp nuôi con, mức cấp dưỡng nuôi con theo quy định pháp
luật khi có yêu cầu.
- Về tài sản chung, nợ chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Ông Nguyễn Đình S Trần Thị Bích H chịu 300.000
đồng (ba trăm nghìn đồng) lệ phí hôn nhân gia đình thẩm, được khấu trừ o số
tiền tạm ng án phí, lệ phí đã nộp 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng) theo Biên lai
thu tạm ứng án phí lệ phí Tòa án s 0002640 ngày 16/8/2024 của Chi cục Thi hành án
dân sự thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương.
3. Quyết định y hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền thoả
thuận thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc cưỡng chế thi hành án theo quy định tại
3
các Điều 6, 7 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện tại
Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Bình Dương;
- VKSND thành phố Thuận An;
- Chi cục THADS thành phố Thuận An;
- Ủy ban nhân dân xã, phường nơi đương
sự đăng ký kết hôn;
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Phạm Anh Thi
Tải về
Quyết định số 392/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 392/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 392/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 392/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất