Quyết định số 390/2024/QĐST-HNGĐ ngày 13/09/2024 của TAND TX. Thuận An, tỉnh Bình Dương về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 390/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 390/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 390/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 390/2024/QĐST-HNGĐ ngày 13/09/2024 của TAND TX. Thuận An, tỉnh Bình Dương về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TX. Thuận An (TAND tỉnh Bình Dương) |
Số hiệu: | 390/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 13/09/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ THUẬN AN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 390/2024/QĐST-HNGĐ
Thuận An, ngày 13 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THUẬN AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ vào Điều 212, Điều 213 và khoản 4 Điều 397 của Bộ luật tố tụng dân sự
năm 2015;
Căn cứ vào Điều 55, 58, 81, 82, 83 và Điều 84 của Luật Hôn nhân và Gia đình
năm 2014;
Căn cứ vào Luật phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ vào Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án
phí, lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 545/2024/TLST-HNGĐ ngày 29
tháng 8 năm 2024 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con
gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Ông Phạm Đăng B, sinh năm 1991; nơi thường trú: Thôn V, xã N, huyện H,
tỉnh N.
- Bà Lê Thị L, sinh năm 1990; nơi thường trú: Thôn A, xã T, huyện T, tỉnh B;
tạm trú: C, khu phố B, phường C, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1]. Ông Phạm Đăng B và bà Lê Thị L kết hôn trên cơ sở tự nguyện, có đăng ký
kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã N, huyện H, tỉnh N theo giấy chứng nhận đăng ký kết
hôn số 14 cấp ngày 17 tháng 02 năm 2017.
Trong quá trình chung sống, vợ chồng phát sinh mâu thuẫn, thường xuyên cãi
vã, không quan tâm chăm sóc cho nhau khiến cho cuộc sống chung không hạnh phúc.
Nay xác định tình cảm vợ chồng không còn, mục đích hôn nhân không đạt được nên
ông Phạm Đăng B và bà Lê Thị L thống nhất yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly
hôn.
[2]. Trong quá trình chung sống, ông Phạm Đăng B và bà Lê Thị L có 02 con
chung tên Phạm Nhật Minh H, sinh ngày 17 tháng 10 năm 2015 và Phạm Nhật Anh K,
sinh ngày 14 tháng 9 năm 2018.
Sau khi ly hôn bà Lê Thị L trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng 02 con chung tên
Phạm Nhật Minh H, sinh ngày 17 tháng 10 năm 2015 và Phạm Nhật Anh K, sinh ngày
14 tháng 9 năm 2018.
- Về cấp dưỡng: Ông Phạm Đăng B tự nguyện cấp dưỡng nuôi mỗi con chung
mỗi tháng với số tiền là 3.000.000 đồng/tháng/con cho đến khi con chung đủ 18 tuổi.
2
[3]. Ông Phạm Đăng B và bà Lê Thị L thống nhất không yêu cầu Tòa án giải
quyết về tài sản chung và nợ chung.
Xét thấy, mâu thuẫn vợ chồng giữa ông Phạm Đăng B và bà Lê Thị L là trầm
trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được, việc
thuận tình ly hôn, thỏa thuận về con chung, mức cấp dưỡng và không yêu cầu Tòa án
giải quyết về tài sản chung, nợ chung là hoàn toàn tự nguyện, phù hợp với quy định
pháp luật.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Phạm Đăng B và bà Lê Thị L thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Giao hai con chung tên Phạm Nhật Minh H, sinh ngày 17 tháng
10 năm 2015 và Phạm Nhật Anh K, sinh ngày 14 tháng 9 năm 2018 cho bà Lê Thị L
trực tiếp chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục.
- Về cấp dưỡng: Ông Phạm Đăng B cấp dưỡng nuôi mỗi con chung mỗi tháng
với số tiền là 3.000.000 đồng/tháng/con cho đến khi hai con chung đủ 18 tuổi. Thời
gian cấp dưỡng bắt đầu từ khi có quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa
thuận của các đương sự.
Kể từ ngày có quyết định công nhận thuận tình hoặc kể từ ngày người được thi
hành án có đơn yêu cầu thi hành án, nếu người phải thi hành án chậm thực hiện nghĩa
vụ theo thỏa thuận, thì còn phải chịu lãi theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều
468 của Bộ luật Dân sự 2015.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom
con mà không ai được cản trở. Người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm
nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng,
giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm
nom con của người đó.
Vì quyền và lợi ích hợp pháp của con chưa thành niên, Tòa án có thể quyết định
việc thay đổi người trực tiếp nuôi con, mức cấp dưỡng nuôi con theo quy định pháp
luật khi có yêu cầu.
- Về tài sản chung, nợ chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Ông Phạm Đăng B và bà Lê Thị L Hồng chịu 300.000
đồng (ba trăm nghìn đồng) lệ phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm, được khấu trừ vào số
tiền tạm ứng án phí, lệ phí đã nộp là 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng) theo Biên lai
thu tạm ứng án phí lệ phí Tòa án số 0002643 ngày 16/8/2024 của Chi cục Thi hành án
dân sự thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thoả
3
thuận thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc cưỡng chế thi hành án theo quy định tại
các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện tại
Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Bình Dương;
- VKSND thành phố Thuận An;
- Chi cục THADS thành phố Thuận An;
- Ủy ban nhân dân xã, phường nơi đương
sự đăng ký kết hôn;
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Phạm Anh Thi
Tải về
Quyết định số 390/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 390/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 17/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 17/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm