Quyết định số 39/2025/QĐST- ngày 08/04/2025 của TAND Q. Ngũ Hành Sơn, TP. Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 39/2025/QĐST-
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 39/2025/QĐST-
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 39/2025/QĐST-
Tên Quyết định: | Quyết định số 39/2025/QĐST- ngày 08/04/2025 của TAND Q. Ngũ Hành Sơn, TP. Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Ngũ Hành Sơn (TAND TP. Đà Nẵng) |
Số hiệu: | 39/2025/QĐST- |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 08/04/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Công nhận thuận tình ly hôn giữa ông Ngô Văn H và bà Lê Thị B. |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QUẬN NGŨ HÀNH SƠN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Số: 39/2025/QĐST- HNGĐ Ngũ Hành Sơn, ngày 08 tháng 4 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN NGŨ HÀNH SƠN – TP. ĐÀ NẴNG
Căn cứ: Khoản 2 Điều 29, điểm b khoản 2 Điều 35, Điều 212, 213, 397 Bộ
luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 81, 82 và 83 Luật hôn nhân và gia đình.
Căn cứ Luật phí và Lệ phí năm 2015.
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thườn vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án.
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc Hôn nhân gia đình thụ lý số: 26/2024/TLST-
HNGĐ ngày 17 tháng 3 năm 2025 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn,
thỏa thuận nuôi con chung” gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
* Người yêu cầu giải quyết việc Hôn nhân gia đình:
- Người yêu cầu: Ông Ngô Văn H - sinh năm: 199x.
- Người yêu cầu: Bà Lê Thị B - Sinh năm: 198x.
Cùng địa chỉ: Chung cư F Plaza, tổ 4x, phường H, quận N, thành phố Đà Nẵng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về thủ tục: Đơn yêu cầu của ông Ngô Văn H và bà Lê Thị B nộp tại Tòa
án là đúng thủ tục và thẩm quyền được quy định tại Khoản 2 Điều 29, điểm b
khoản 2 Điều 35 Bộ luật tố tụng dân sự.
[2] Về nội dung: Ông Ngô Văn H và bà Lê Thị B kết hôn với nhau vào năm
2023, đăng ký kết hôn tại UBND xã Q, huyện Q, tỉnh Thanh Hóa theo Giấy chứng
nhận kết hôn số: 03/2017/KH cấp ngày 05/01/2017. Đây là cuộc hôn nhân hợp
pháp nên được pháp luật công nhận và bảo vệ.
Tại phiên hòa giải ông Ngô Văn H và bà Lê Thị B xác định: Trong quá trình
chung sống với nhau, giữa ông bà phát sinh nhiều mâu thuẫn, nguyên nhân là do
tính tình và quan điểm sống không hợp nhau, vợ chồng thường xuyên cãi vã, xích
mích với nhau. Vợ chồng cũng đã nói chuyện với nhau nhiều lần để tìm cách giải
quyết mâu thuẫn nhưng không có kết quả làm cho đời sống hôn nhân ngày càng
trầm trọng. Nay ông bà xác định về tình cảm không còn thương yêu nhau nữa, vì
vậy ông bà đề nghị Tòa án công nhận việc thuận tình ly hôn cho ông bà.
[3] Xét yêu cầu xin ly hôn của ông Ngô Văn H và bà Lê Thị B thì thấy: Hạnh
phúc gia đình chỉ thật sự có được dựa trên sự yêu thương, chung thủy, tôn trọng,
quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau, thế nhưng giữa ông H và bà B lại không
làm được điều này. Tại phiên hòa giải thì ông H và bà B đều xác định không còn
2
tình cảm với nhau. Xét thấy, hiện mâu thuẫn của ông H và bà B đã đến mức trầm
trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được, nghĩ
nên chấp nhận yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn của ông H và bà B là phù hợp
quy định tại Điều 55 Luật hôn nhân và gia đình.
[4] Về con chung: Ông Ngô Văn H và bà Lê Thị B xác nhận có 01 con chung
là Ngô Văn Tuấn A – Sinh ngày: 19/12/201x. Ly hôn ông H và bà B thỏa thuận
giao 01 con chung là Ngô Văn Tuấn A – Sinh ngày: 19/12/201x cho bà B trực tiếp
nuôi dưỡng cho đến khi các con đủ 18 tuổi. Ông H có nghĩa vụ cấp dưỡng
10.000.000 đồng/tháng cho đến khi con chung đủ 18 tuổi. Thời gian thực hiện
nghĩa vụ cấp dưỡng bắt đầu từ tháng 4/2025, vào ngày 05 hàng tháng.
Bên không trực tiếp nuôi con vẫn được thực hiện mọi quyền và nghĩa vụ đối
với con chung, không ai được cản trở. Khi cần thiết vì lợi ích của con chung, các
bên đều có quyền yêu cầu giải quyết về việc thay đổi người trực tiếp nuôi con và
yêu cầu về việc cấp dưỡng nuôi con chung.
Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án cho đến
khi thi hành án xong tất cả các khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn
phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định
tại khoản 2 điều 357 Bộ luật dân sự năm 2015.
[5] Về tài sản chung: Ông Ngô Văn H và bà Lê Thị B xác định không có,
nên không đề cập giải quyết.
[6] Về nợ chung: Ông Ngô Văn H và bà Lê Thị B xác định không có, nên
không đề cập giải quyết.
[7] Về lệ phí HNGĐ-ST: 300.000 đồng ông Ngô Văn H và bà Lê Thị B thỏa
thuận mỗi người chịu một nửa là 150.000 đồng. Được trừ vào số tiền tạm ứng lệ
phí đã nộp 300.000 đồng theo biên lai thu số 0003701 ngày 10/03/2025 của Chi
cục Thi hành án dân sự quận N, thành phố Đà Nẵng.
Xét thấy việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong
biên bản hòa giải đoàn tụ không thành ngày 28 tháng 3 năm 2025 là hoàn toàn tự
nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó theo quy định tại
Điều 212, 213, 397 Bộ luật tố tụng dân sự.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa ông Ngô Văn
H và bà Lê Thị B. (Do công nhận thuận tình ly hôn giữa ông Ngô Văn H và bà Lê
Thị B nên Giấy chứng nhận kết hôn số: 03/2017/KH cấp ngày 05/01/2017 tại
UBND xã Q, huyện Quảng X, tỉnh Thanh Hóa không còn giá trị hợp pháp).
- Về con chung: Ông Ngô Văn H và bà Lê Thị B xác nhận có 01 con chung là
Ngô Văn Tuấn A – Sinh ngày: 19/12/201x. Ly hôn ông H và bà B thỏa thuận giao
01 con chung là Ngô Văn Tuấn A – Sinh ngày: 19/12/201x cho bà B trực tiếp nuôi
dưỡng cho đến khi các con đủ 18 tuổi. Ông H có nghĩa vụ cấp dưỡng 10.000.000
3
đồng/tháng cho đến khi con chung đủ 18 tuổi. Thời gian thực hiện nghĩa vụ cấp
dưỡng bắt đầu từ tháng 4/2025, vào ngày 05 hàng tháng.
Bên không trực tiếp nuôi con vẫn được thực hiện mọi quyền và nghĩa vụ đối
với con chung, không ai được cản trở. Khi cần thiết vì lợi ích của con chung, các
bên đều có quyền yêu cầu giải quyết về việc thay đổi người trực tiếp nuôi con và
yêu cầu về việc cấp dưỡng nuôi con chung.
Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án cho đến
khi thi hành án xong tất cả các khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn
phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định
tại khoản 2 điều 357 Bộ luật dân sự năm 2015.
- Về tài sản chung: Ông Ngô Văn H và bà Lê Thị B xác định không có, nên
không đề cập giải quyết.
- Về nợ chung: Ông Ngô Văn H và bà Lê Thị B xác định không có, nên
không đề cập giải quyết.
2. Về lệ phí HNGĐ-ST: 300.000 đng Bà Lê Thị B và ông Ngô Văn H thỏa
thuận mỗi người chịu một nửa là 150.000 đồng. Được trừ vào số tiền tạm ứng lệ
phí đã nộp 300.000 đồng theo biên lai thu số 0003701 ngày 10/3/2025 của Chi cục
Thi hành án dân sự quận N, thành phố Đà Nẵng.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Các đương sự.
- VKSND quận N.
- UBND xã Q, huyện Q, Tỉnh Thanh Hóa.
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
NGUYỄN THỊ TRÂM
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 11/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 11/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 07/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm