Quyết định số 39/2019/QĐST ngày 04/06/2019 của TAND TP. Lai Châu, tỉnh Lai Châu về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 39/2019/QĐST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 39/2019/QĐST
Tên Quyết định: | Quyết định số 39/2019/QĐST ngày 04/06/2019 của TAND TP. Lai Châu, tỉnh Lai Châu về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Lai Châu (TAND tỉnh Lai Châu) |
Số hiệu: | 39/2019/QĐST |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 04/06/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Tranh chấp hôn nhân gia đình giữa anh Lưu Quốc H và chị Nguyễn Thị N |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TAND THÀNH PHỐ LAI CHÂU
TỈNH LAI CHÂU
Số: 39/2019/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thành phố Lai Châu, ngày 04 tháng 6 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ vào hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số: 123/2018/TLST/HNGĐ ngày 04 tháng
9 năm 2018, giữa:
Nguyên đơn: Anh Lưu Quốc H, sinh năm 1983;
Địa chỉ: Tổ 12, phường K, thành phố C, tỉnh Lai Châu.
Bị đơn: Chị Nguyễn Thị N, sinh năm 1985;
Địa chỉ: Tổ 12, phường K, thành phố C, tỉnh Lai Châu.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 54, 55, 57, 81, 82, 83,107, 110, 116, 117 của Luật hôn nhân
và gia đình năm 2014; Điều 147 Bộ luật tố tụng dân sự; Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định
về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 27
tháng 5 năm 2019.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 27 tháng 5 năm 2019 là hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:
Anh Lưu Quốc H và chị Nguyễn Thị N.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đƣơng sự cụ thể nhƣ sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Anh Lưu Quốc H và chị Nguyễn Thị N đều thuận tình
ly hôn.
- Việc nuôi con: anh Lưu Quốc H và chị Nguyễn Thị N có 02 con chung tên là
Lưu Khánh H, sinh ngày 19/3/2010 và Lưu Hương G, sinh ngày 03/10/2015 anh H và
chị N thỏa thuận như sau:
+ Chị Nguyễn Thị N là người trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo
dục 02 con chung cháu Lưu Khánh H, sinh ngày 19/3/2010 và Lưu Hương G, sinh
ngày 03/10/2015 cho đến khi 02 con chung thành niên (đủ 18 tuổi).
+ Về cấp dưỡng nuôi con chung: anh Lưu Quốc H và chị Nguyễn Thị N thỏa
thuận anh H có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi cháu Lưu Khánh H và Lưu Hương G cụ
thể như sau:
Mức cấp dưỡng: số tiền 2.000.000 đồng/01 tháng cho cháu Lưu Khánh H, sinh
ngày 19/3/2010 và cấp dưỡng 2.000.000 đồng/01 tháng cho cháu Lưu Hương G, sinh
ngày 03/10/2015.
Phương thức cấp dưỡng: Mỗi tháng 01 lần vào ngày 10 hàng tháng.
Thời điểm cấp dưỡng: Kể từ ngày 10/6/2019 cho đến khi hai con chung thành
niên (đủ 18 tuổi).
Anh Lưu Quốc H có quyền và nghĩa vụ thăm nom con chung không ai được cản
trở anh H thực hiện quyền này.
Kể từ khi Quyết định có hiệu lực pháp luật, chị N có đơn yêu cầu thi hành án,
anh H chưa thi hành được (không đóng tiền cấp dưỡng nuôi con như trên hoặc không
đóng đầy đủ) thì bên phải thi hành án còn phải chịu thêm phần lãi suất đối với số tiền
chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả theo lãi suất quy định tại khoản 2 Điều
357 và Điều 468 Bộ luật dân sự 2015.
- Chia tài sản: Tài sản chung, nợ chung, cho vay chung anh Lưu Quốc H và chị
Nguyễn Thị N tự thỏa thuận nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về án phí dân sự sơ thẩm: Anh Lưu Quốc H và chị Nguyễn Thị N mỗi người
phải chịu 75.000 đồng (Bảy mươi lăm nghìn đồng) án phí dân sự sơ thẩm, anh H phải
chịu 150.000 đồng (Một trăm năm mươi nghìn đồng) án phí cấp dưỡng nuôi con
chung. Anh H tự nguyện nộp thay chị N số tiền trên mà chị N phải nộp. Tổng cộng
anh Lưu Quốc H phải nộp 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) án phí dân sự sơ thẩm,
nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm đã nộp là 300.000 đồng.
Xác nhận anh Lưu Quốc H đã nộp đủ số tiền án phí dân sự sơ thẩm theo biên lai số
AA/2010/0003603 ngày 04/9/2018 tại Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Lai
Châu, tỉnh Lai Châu.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 9 Luật thi hành án dân sự; thời
hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- UBND TT Th, huyện X,
tỉnh Vĩnh Phúc;
- TAND tỉnh Lai Châu;
- VKSND TP Lai Châu;
- Chi cục THA dân sự TP Lai Châu;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(đã ký)
Hoàng Thị Vân Anh
Tải về
Quyết định số 39/2019/QĐST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm