Quyết định số 386/2025/QĐST-HNGĐ ngày 20/03/2025 của TAND TP. Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 386/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 386/2025/QĐST-HNGĐ ngày 20/03/2025 của TAND TP. Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Bạc Liêu (TAND tỉnh Bạc Liêu)
Số hiệu: 386/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 20/03/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Hoà giải thành
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ BẠC LIÊU
TỈNH BẠC LIÊU
Số: 253/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TP. Bạc Liêu, ngày 18 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ vụ án dân sự thụ lý số 386/2024/TLST/HN ngày 10 tháng 9
năm 2024, giữa:
- Nguyên đơn: Ông Trần Thanh S, sinh năm 1972. Địa chỉ: Số 17/4, hẻm 1,
đường Trần Phú, Khóm 3, Phường 7, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu.
- Bị đơn: Nguyễn Thị Bích L, sinh năm 1977. Địa chỉ: Số 17/4, hẻm 1,
đường Trần Phú, Khóm 3, Phường 7, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân s;
Căn cứ Điều 55, Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 110 Điều 116 Luật Hôn
nhân và gia đình năm 2014;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hòa giải thành ngày 10
tháng 9 năm 2024;
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly n hòa giải thành ngày 10 tháng 9 năm 2024 hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1/. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa ông Trần Thanh S với Nguyễn Thị
Bích L.
2/. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về hôn nhân: Ông Trần Thanh S Nguyễn Thị Bích L thng nht
thun tình ly hôn.
2.2. Về con chung: Giao cháu Trần Thái Hòa, sinh ngày 11/02/2008, cho
Nguyễn Thị Bích L trực tiếp nuôi dưỡng, giáo dục chăm sóc, hiện tại cháu Hòa
đang sống chung với L nên được giữ nguyên. Ông Trần Thanh S nghĩa vụ cấp
2
dưỡng cho cháu Trần Thái Hòa mỗi tháng 1.000.000 đồng/tháng, từ tháng 10/2024
cho đến khi cháu Trần Thái Hòa đủ 18 tuổi.
Đối với em Trần Nguyễn Nhật Huy, sinh ngày 11/3/2000 do đã trưởng thành,
phát triển lành mạnh, không bị nhược điểm về thể chất, tinh thần, ông S L
không yêu cầu nên Tòa án không đặt ra xem xét giải quyết.
Ông Trần Thanh S quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được quyền
cản trở.
2.3. Về tài sản chung: Ông Trần Thanh S và Nguyễn Thị Bích L thống nhất
xác định tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết nên không đặt ra xem xét.
2.4. Về nợ chung: Ông Trần Thanh S và bà Nguyễn Thị Bích L thống nhất xác
định không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết nên không đặt ra xem xét.
2.5. Về án phí: Ông Trần Thanh S tự nguyện nộp 150.000 đồng án phí hôn
nhân gia đình sơ thẩm phải nộp 150.000 đồng án phí dân sự thẩm không
giá ngạch về nghĩa vụ cấp dưỡng của ông S. Ông Trần Thanh S đã dnộp 300.000
đồng tiền tạm ứng án phí tại biên lai thu số 0003047 ngày 10/9/2024 của Chi cục thi
hành án dân s thành phố Bạc Liêu nay được chuyển thu án phí.
3/. Kể từ ngày đơn yêu cầu thi hành án cho đến khi thi hành xong khoản
tiền trên, hàng tháng người phải thi hành án còn phải chịu thêm tiền lãi của stiền
còn phải thi hành án theo lãi suất chậm trả tương ứng với thời gian chưa thi hành án
theo quy định tại khỏan 2 Điều 357 và khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự.
4/. Trong trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại c Điều 6,7 9 Luật thi hành án
dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành
án dân sự.
5/. Quyết địnhy có hiu lực pháp luật ngay sau khi đưc ban hành và không b
kháng cáo, kháng ngh theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- Thi hành án dân sự cùng cấp;
- Cơ quan đã thực hiện việc đăng kết hôn;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Bùi Công Bằng
Tải về
Quyết định số 386/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 386/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 386/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 386/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất