Quyết định số 38/2019 ngày 14/06/2019 của TAND TP. Kon Tum, tỉnh Kon Tum về đòi bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng về tài sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 38/2019
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 38/2019
Tên Quyết định: | Quyết định số 38/2019 ngày 14/06/2019 của TAND TP. Kon Tum, tỉnh Kon Tum về đòi bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng về tài sản |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Đòi bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng về tài sản |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Kon Tum (TAND tỉnh Kon Tum) |
Số hiệu: | 38/2019 |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 14/06/2019 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Đòi bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng về tài sản |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ KON T Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH KON T
ơ
Số: 38 /2019/QĐST-DS Tp. Kon Tum, ngày 14 háng 6 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Ơ
Căn cứ vào Điều 211; Điều 212 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 06 tháng 6 năm 2019 về việc các
đương sự thoả thuận được với nhau giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý số
68/2019/TLST- DS ngày 06-3-2019.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự ghi trong biên bản hoà giải thành ngày
về việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các
đương sự không trái pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Bà Trần Thị N, sinh năm 1965;
Địa chỉ: Số 485, đường Duy T, phường Duy T, thành phố Kon T, tỉnh Kon
T.
Người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn bà Trần Thị N: Chị Trần Thị
P, sinh năm 1990.
(Theo giấy ủy quyền lập ngày 27/02/2019, có chứng thực của Ủy ban nhân
dân phường Thắng L, thành phố Kon T, tỉnh Kon T).
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho bà Trần Thị N: Ông Phạm
Ngọc Qu – Chi nhánh Văn phòng Luật sư Quang Phạm thuộc Đoàn Luật sư tỉnh
Gia L;
Cùng địa chỉ: Số 332, Trần Phú, phường Quang Trung, thành phố Kon T,
tỉnh Kon T.
- Bị đơn: Ủy ban nhân dân thành phố Kon T.
Địa chỉ: Số 542, đường Nguyễn H, phường Quyết T, thành phố Kon T, tỉnh
Kon T.
Người đại diện theo pháp luật: Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Kon T.
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Nguyễn Quốc V, chức vụ: Trưởng
phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Kon T.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về khoản tiền bồi thường: Ủy ban nhân dân thành phố Kon T, tỉnh Kon
T tự nguyện bồi thường cho bà Trần Thị N tổng số tiền 380.000.000 (Ba trăm
tám mươi triệu) đồng do cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trái pháp luật.
Thời hạn bồi thường kể từ Quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
Căn cứ khoản 2 Điều 357 Bộ luật dân sự năm 2015:
Kể từ ngày người được thi hành án có đơn yêu cầu thi hành án về khoản
tiền nói trên mà người phải thi hành án chậm bồi thường thì phải trả lãi đối với
số tiền chậm bồi thường theo lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân
sự năm 2015.
- Về chi phí Tố Tụng: Ủy ban nhân dân thành phố Kon T, tỉnh Kon T phải
chịu toàn bộ chi phí tố tụng là 2.000.000 (Hai triệu) đồng tiền xem xét, thẩm
định tại chỗ (Ủy ban nhân dân thành phố Kon T phải trả lại cho bà Trần Thị N).
- Về án phí: Căn cứ Điều 144, khoản 3 Điều 147 Bộ luật tố tụng dân sự năm
2015, Điều 6, điểm b khoản 1 Điều 24, Điều 26 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội Quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa
án.
Ủy ban nhân dân thành phố Kon T chịu 9.500.000 (Chín triệu năm trăm
nghìn) đồng tiền án phí dân sự sơ thẩm.
Hoàn trả lại cho bà Trần Thị N 15.000.000 (Mười lăm triệu) đồng đã tạm
nộp án phí theo biên lai thu tiền số 0001060 ngày 05/3/2019 của Chi cục Thi
hành án dân sự thành phố Kon T.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9
Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND Tp. Kon Tum;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Nguyễn Văn Tuấn
Tải về
Quyết định số 38/2019
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 24/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 06/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 06/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 06/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 03/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 29/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 27/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 20/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 20/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 15/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 06/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 25/10/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 23/10/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 22/10/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 04/10/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 27/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm