Quyết định số 378/2018/QĐST-HNGĐ ngày 11/07/2018 của TAND TP. Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 378/2018/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 378/2018/QĐST-HNGĐ ngày 11/07/2018 của TAND TP. Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Huế (TAND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Số hiệu: 378/2018/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 11/07/2018
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Công nhận thuận tình ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ việc n sự thụ lý s322/2018/TLST/HNGĐ ngày 05 tháng 6 năm
2018, về việc “ Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn”, giữa người yêu cầu:
+ Anh Phạm Thế H, sinh năm: 1982. Địa chỉ: Tập thX, phường H, quận Đ,
thành phố Nội.
+ Chị Trần Thị M A; sinh năm: 1988. Địa chỉ: số 24/8 đường C, phường P, thành
phố H, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Căn cứo Điều 212, Điều 213 và Điều 397 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 57, 58, 81, 82, 83, 84,110, 116, 117 của Luật n nhân
gia đình;
Căn cứ o biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hgiải thành ngày 03
tháng 7 m 2018.
XÉT THẤY
Việc thuận tình ly hôn thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hoà thành ngày 03 tháng 7 năm 2018 hoàn toàn tự
nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thi hn 07 ngày, k t ngày lp biên bn ghi nhn sự tự nguyện ly hôn và h
giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sthothuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1/ Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Anh Phạm Thế H và chị Trần Thị Mỹ
A.
2/ Công nhận sự thoả thuận của các đƣơng sự cụ thể nhƣ sau:
-V con chung và việc nuôi con: Anh Phạm Thế H chị Trần Thị Mỹ A công
nhận vợ chồng có 01 con chung : Phạm Thái Hoàng N, sinh ngày: 31/01/2018. Hai
bên thỏa thuận giao con chung Phạm Thái Hoàng N cho chị Trần Thị Mỹ A trực tiếp
chăm sóc, nuôi dưỡng. Anh Phạm Thế H t nguyện cấp dưỡng tiền nuôi con mỗi
tháng là 3.000.000 đồng. Thời gian cấp dưỡng kể từ ngày quyết định có hiệu lực pháp
luật cho đến khi cháu Phạm Thái Hoàng N trưởng thành.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con quyền đi lại thăm nom, chăm
sóc, giáo dục con chung theo quy định của pháp luật.
Kể từ ngày quyết định có hiệu lực pháp luật ( đối với các trường hợp cơ quan thi
hành án có quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể từ ngày có đơn yêu cầu
thi hành án của người được thi hành án ( đối với các khoản tiền phải trả cho người
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HUẾ
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 378/2018/QĐST-HNGĐ
Thành phố Huế, ngày 11 tháng 7 năm 2018
2
được thi hành án ) cho đến khi thi hành xong, tất cả các khoản tiền, hàng tháng bên
phải thi hành án còn phải chịu thêm khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án
theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của bộ luật dân sự năm 2015.
- Về tài sản chung: Anh Phạm Thế H và chị Trần Thị Mỹ A thỏa thuận tự giải
quyết về tài sản, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về nợ chung: Anh Phạm Thế H chị Trần Thị Mỹ A xác nhận vợ chồng
không có nợ chung, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về lệ phí giải quyết việc dân sự: 300.000 đồng, anh Phạm Thế H chị
Trần Thị Mỹ A mỗi người phải chịu 150.000 đồng. Anh Phạm Thế H chị Trần Thị
Mỹ A đã nộp đủ tiền tạm ứng án phí là 300.000đồng ( Ba trăm nghìn đồng), theo biên
lai thu tiền tạm ứng án phí, lphí Tòa án số AA/2013/004941 ngày 05/6/2018 của
Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Huế, nay được khấu trừ.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự, được bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung Luật thi hành án dân sự năm 2014 thì
người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thoả thuận thi
hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành
án theo qui định tại các Điều 6, 7 9 Luật thi hành án dân sự Điều 7a, 7b Luật
sửa đổi, bổ sung mt số điều của Luật thi hành án dân sự năm 2014; thời hiệu thi hành
án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh TT.Huế;
- VKSND TP. Huế;
- Chi cục THADS TP Huế;
- Các đương sự;
- UBND phường H, quận Đ,
thành phố Hà Nội ( ĐKKH ngày
19/05/2017);
- Lưu hồ sơ;
- u dán án.
THẨM PHÁN
Mai Văn Phú
Tải về
Quyết định số 378/2018/QĐST-HNGĐ Quyết định số 378/2018/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất