Quyết định số 36/2024/QĐST-DS ngày 31/10/2024 của TAND TP. Việt Trì, tỉnh Phú Thọ về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 36/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 36/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 36/2024/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 36/2024/QĐST-DS ngày 31/10/2024 của TAND TP. Việt Trì, tỉnh Phú Thọ về tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Việt Trì (TAND tỉnh Phú Thọ) |
Số hiệu: | 36/2024/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 31/10/2024 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Vay tiền |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ
TỈNH PHÚ THỌ
Số: 36 /2024/QĐST- DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Việt Trì, ngày 31 tháng 10 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 23 tháng 10 năm 2024 về việc các
đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý
số: 134/2024/TLST-DS ngày 15 tháng 10 năm 2024.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương
sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
Nguyên đơn: Ông Nguyễn Đức H, sinh năm 1980; địa chØ: Khu 8, xã Hà
Lộc, thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ.
Bị đơn: Bà Nguyễn Thị Thanh L, sinh năm 1965; địa chỉ: Tổ 34, khu Trung
Phương, phường Minh Phương, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Bà Nguyễn Thị Thanh L xác nhận còn nợ ông Nguyễn Đức Huệ số tiền là
209.000.000đồng ( Hai trăm linh chín triệu đồng).
Bà Nguyễn Thị Thanh L có trách nhiệm trả cho ông Nguyễn Đức Huệ số
tiền gốc là 209.000.000đ (Hai trăm linh chín triệu đồng), thời hạn trả tiền vào
ngày 30/11/2024. Bà L không phải trả tiền lãi cho ông Huệ đối với số tiền
209.000.000đ (Hai trăm linh chín triệu đồng).
Trường hợp đến hết ngày 30/11/2024, bà L không trả nợ hoặc trả nợ không
đầy đủ thì ông Hcó quyền làm đơn yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự có thẩm
quyền buộc bà L trả toàn bộ số tiền nợ gốc.
Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối
với các khoản tiền phải trả cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án
xong, bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi
hành án theo mức lãi suất quy định tại Điều 357, Điều 468 của Bộ luật Dân sự
năm 2015.
* Về án phí: Bà Nguyễn Thị Thanh L phải chịu án phí dân sự sơ thẩm là
5.225.000đ (Năm triệu hai trăm hai mươi lăm nghìn đồng). Hoàn trả cho ông
2
Nguyễn Đức H số tiền 5.225.000đ (Năm triệu hai trăm hai mươi lăm nghìn đồng)
tiền tạm ứng án phí theo Biên lai thu tiền tạm ứng án phí số: 0003133 ngày
08/10/2024 tại Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Luật Thi hành án
dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi
hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND TP Việt Trì, tỉnh Phú Thọ;
- Chi cục Thi hành án dân sự TP. Việt Trì;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Nguyễn Cẩm Vân
3
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 38-DS:
(1) Ghi tên Toà án nhân dân ra quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự; nếu là Toà án nhân dân cấp
huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án
nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thì ghi rõ Toà án nhân
dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Toà án nhân dân thành phố Hà Nội).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: Số: 02/2017/QĐST-KDTM).
(3) Ghi số ký hiệu và ngày, tháng, năm thụ lý vụ án (ví dụ: Số 50/2017/TLST-KDTM).
(4) Ghi họ tên, tư cách đương sự trong vụ án, địa chỉ nơi cư trú và nơi làm việc của các đương sự theo thứ tự như
hướng dẫn cách ghi trong mẫu bản án sơ thẩm.
(5) Ghi đầy đủ lần lượt các thoả thuận của các đương sự về từng vấn đề phải giải quyết trong vụ án đã được thể
hiện trong biên bản hoà giải thành (kể cả án phí).
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam.
Địa chỉ: Tháp BIDV, 35 Hàng Vôi, phường Lý Thái Tổ, quận Hoàn Kiếm, thành
phố Hà Nội.
Đại diện theo pháp luật: Ông Phan Đức Tú - Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản
trị.
Đại diện theo ủy quyền: Ông Nguyễn Trung Chính - Giám đốc Ngân hàng TMCP
Đầu tư và phát triển Việt Nam, chi nhánh Hùng Vương. (Văn bản ủy quyền số:
804/QĐ - BIDV ngày 22/8/2019)
Đại diện theo ủy quyền lại: Ông Đỗ Việt - Giám đốc phòng giao dịch Thanh Sơn,
Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam, Chi nhánh Hùng Vương (Văn
bản ủy quyền số 806A/UQ-BIDV.HVU ngày 27/05/2020)
- Bị đơn: Bà Nguyễn Thị Hằng, sinh năm 1973 và ông Đỗ Mạnh Hưng, sinh năm
4
1972
Địa chỉ: Khu Núi Trang, thị trấn Phong Châu, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Bà Nguyễn Thị Hằng và Ông Đỗ Mạnh Hưng nhất trí sử dụng mọi nguồn thu để
thanh toán toàn bộ nợ vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
với tổng dư nợ đến ngày 12/3/2021 là: 3,809,468,858 đồng (Ba tỷ tám trăm linh
chín triệu đồng, bốn trăm sáu mươi tám nghìn, tám trăm năm mươi tám đồng
chẵn), trong đó dư nợ gốc là 3.300.000.000đ (Ba tỷ, ba trăm triệu đồng chẵn), nợ
lãi là 365.539.315đ (Ba trăm sáu mươi lăm triệu, năm trăm ba mươi chín nghìn,
ba trăm mười lăm đồng chẵn), nợ lãi quá hạn là 143.929.543đ (Một trăm bốn mươi
ba triệu, chín trăm hai mươi chín nghìn, năm trăm bốn mươi ba đồng).
Các bên thống nhất thỏa thuận phương án trả nợ như sau:
- Chậm nhất ngày 25/3/2021, Bà Nguyễn Thị Hằng và ông Đỗ Mạnh Hưng trả
cho Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam số tiền gốc 350.000.000đ
(Ba trăm năm mươi triệu đồng chẵn)
- Chậm nhất ngày 10/6/2021, Bà Nguyễn Thị Hằng và ông Đỗ Mạnh Hưng trả cho
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam số tiền 3.459.468.858 đ (Ba tỷ
bốn trăm năm mươi chín triệu đồng, bốn trăm sáu mươi tám nghìn, tám trăm năm
mươi tám đồng chẵn), trong đó dư nợ gốc là 2.950.000.000đ (Hai tỷ chín trăm
năm mươi triệu đồng chẵn), nợ lãi là 365.539.315đ (Ba trăm sáu mươi lăm triệu,
năm trăm ba mươi chín nghìn, ba trăm mười lăm đồng chẵn), nợ lãi quá hạn là
143.929.543đ (Một trăm bốn mươi ba triệu, chín trăm hai mươi chín nghìn, năm
trăm bốn mươi ba đồng) tính đến ngày 12/03/2021.
Ngoài ra, Bà Nguyễn Thị Hằng và ông Đỗ Mạnh Hưng còn phải thanh toán tiền
lãi, phí chậm trả phát sinh trên số dư nợ gốc thực tế từ ngày 13/3/2021 cho đến
khi hoàn thành nghĩa vụ trả nợ hoặc thi hành án xong theo mức lãi suất nợ quá
hạn đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
Đến thời hạn như thỏa thuận nếu bà Nguyễn Thị Hằng và ông Đỗ Mạnh Hưng
không thực hiện nghĩa vụ thanh toán, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam có quyền đề nghị thi hành án phát mại tài sản thuộc quyền sở hữu/sử dụng
của Bà Nguyễn Thị Hằng và ông Đỗ Mạnh Hưng để thu hồi khoản nợ vay.
Các bên thống nhất thỏa thuận: Duy trì hợp đồng thế chấp số
02/2015/0054108660/HĐBĐ ký ngày 13/7/2015; Hợp đồng thế chấp số
03/2015/0054108660/HĐBĐ ký ngày 21/7/2015; Hợp đồng thế chấp số
01/2018/7368056/HĐBĐ ký ngày 25/5/2018 giữa bà Nguyễn Thị Hằng, ông Đỗ
Mạnh Hưng và Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam nếu bà Nguyễn
Thị Hằng, ông Đỗ Mạnh Hưng không trả được số tiền nợ gốc, nợ lãi và các khoản
phát sinh liên quan theo các Hợp đồng tín dụng và các khế ước nhận nợ cho Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam thì Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam có quyền đề nghị thi hành án phát mại tài sản thế chấp của bà
Nguyễn Thị Hằng và ông Đỗ Mạnh Hưng để thu hồi khoản nợ vay.
- Về án phí dân sự sơ thẩm: Bà Nguyễn Thị Hằng và ông Đỗ Mạnh Hưng tự
nguyện chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm là: 54.094.000 đồng (năm mươi tư
triệu, không trăm chín mươi tư nghìn đồng).
Hoàn trả cho Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam số tiền 50.509.500đ
(Năm mươi triệu năm trăm linh chín nghìn năm trăm đồng) tiền tạm ứng án phí
theo Biên lai thu tiền tạm ứng án phí số AA/2019/0001229 ngày 13 tháng 8 năm
2020 tại Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
Tải về
Quyết định số 36/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 36/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 02/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 02/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 02/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 29/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 28/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 27/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 27/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 27/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 26/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 26/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 25/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 25/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 22/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 22/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 22/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 21/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 21/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 21/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 21/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm