Quyết định số 36/2019/QĐST- ngày 14/06/2019 của TAND huyện Phú Riềng, tỉnh Bình Phước về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 36/2019/QĐST-
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 36/2019/QĐST-
Tên Quyết định: | Quyết định số 36/2019/QĐST- ngày 14/06/2019 của TAND huyện Phú Riềng, tỉnh Bình Phước về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Phú Riềng (TAND tỉnh Bình Phước) |
Số hiệu: | 36/2019/QĐST- |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 14/06/2019 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Các bên thống nhất với nhau về việc giải quyết vụ án |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN PHÚ RIỀNG
TỈNH BÌNH PHƢỚC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 36/2018/QĐST- DS
Phú Riềng , ngày 14 tháng 6 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hòa giải thành ngày 06/6/2019 về việc các đương sự
thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý số
77/2019/TLST – DS ngày 06 tháng 5 năm 2019.
XÉT THẤY:
Các thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hòa giải thành
về việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thỏa thuận giữa các
đương sự không trái pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đƣơng sự:
Nguyên đơn: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
Địa chỉ: Số 2, Phường H, Quận B, thành phố Hà Nội.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Trịnh Ngọc K – Chủ tịch HĐTV
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Lê Minh H –Giám đốc Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh B, tỉnh Bình
Phước.
(Theo quyết định ủy quyền thực hiện quyền, nghĩa vụ tố tụng số 510/QĐ -
HĐTV - PC ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chủ tịch Hội đồng thành viên).
Người đại diện theo ủy quyền tham gia tố tụng: Ông Nguyễn Văn N, chức
vụ: Phó Trưởng phòng kế hoạch và kinh doanh chi nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh B, Bình Phước.
Bị đơn: Ông Tạ Văn Q, sinh năm 1954
Địa chỉ: Thôn A, xã B, huyện C, tỉnh Bình Phước
Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan:
Bà Nguyễn Thị N, sinh năm 1973
Địa chỉ: Thôn A, xã B, huyện C, tỉnh Bình Phước
2. Sự thỏa thuận của các đƣơng sự cụ thể nhƣ sau:
- Ông Tạ Văn Q có nghĩa vụ trả Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam số tiền vay gốc là 3.500.000.000đ (Ba tỷ năm trăm triệu
đồng) và tiền lãi suất tính đến ngày 06/6/2019 là 262.720.548đ (Hai trăm sáu
mươi hai triệu, bảy trăm hai mươi nghìn, tám trăm bảy mươi bảy đồng). Tổng số
tiền ông Quý phải trả cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam là 3.762.720.548đ (Ba tỷ, bảy trăm sáu mươi hai triệu, bảy trăm hai mươi
nghìn, năm trăm bốn mươi tám đồng).
- Về thời gian trả nợ: Theo pháp luật thi hành án
- Ngoài ra ông Qcòn phải chịu tiền lãi phát sinh trên số tiền nợ gốc kể từ
ngày 07/6/2019 theo hợp đồng tín dụng số 5609-LAV-201802909, ngày
14/9/2018 cho đến khi trả hết nợ.
- Trường hợp ông Tạ Văn Q không trả được nợ hoặc trả không đầy đủ số
tiền gốc và lãi khi đến hạn trả nợ thì Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền kê biên phát mãi tài sản
(01 quyền sử dụng đất có diện tích 1148m
2
tọa lạc tại thôn A, xã B, huyện C,
tỉnh Bình Phước. Đất có giấy CNQSDĐ số BV901546 vào sổ cấp giấy
CNQSDĐ số CH01146/ĐS_BSTS do UBND huyện B cũ, nay là C cấp ngày
04/6/2015) cho ông Tạ Văn Q và bà Nguyễn Thị N và tài sản trên đất gồm 01
căn nhà cấp có diện tích sử dụng là 346,4m
2
) theo Hợp đồng thế chấp quyền sử
dụng đất và tài sản gắn liền trên đất số 5609-201833020 ngày 14/9/2018 để thu
hồi nợ cho ngân hàng.
*Về án phí dân sự sơ thẩm: Ông Tạ Văn Q phải chịu số tiền 53.672.200đ
(Năm mươi ba triệu sáu trăm bảy mươi hai nghìn, hai trăm đồng).
Ngân hàng Nông nghiệp Phát triển Nông thôn Việt Nam không phải chịu
án phí dân sự sơ thẩm. Hoàn trả cho Ngân hàng Nông nghiệp Phát triển Nông
thôn Việt Nam số tiền 52.985.000 đồng đã nộp theo biên lai thu tiền số 027027
ngày 06/5/2019 tại Chi cục thi hành án dân sự huyện Phú Riềng.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành
án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật
thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Bình Phước;
- VKSND huyện Phú Riềng;
- Chi cục THADS H.Phú Riềng;
- Các đương sự;
- Lưu Hs.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Mai Danh Hòa
Tải về
Quyết định số 36/2019/QĐST-
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm