Quyết định số 35/2025/QĐST-HNGĐ ngày 16/04/2025 của TAND huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 35/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 35/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 35/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 35/2025/QĐST-HNGĐ ngày 16/04/2025 của TAND huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Nông Cống (TAND tỉnh Thanh Hóa) |
Số hiệu: | 35/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 16/04/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chị Ngô Thị H xin ly hôn anh Trần Văn Tr. |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN NÔNG CỐNG
TỈNH THANH HÓA
Số: 35/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
C, ngày 16 tháng 4 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 66/2025/TLST/HNGĐ ngày 24
tháng 3 năm 2025, giữa:
Nguyên đơn: Chị Ngô Thị H, sinh năm 1994
Địa chỉ: Thôn Đ, xã T, huyện C, tỉnh Thanh Hóa
Bị đơn: Anh Trần Văn Tr, sinh năm 1985
Địa chỉ: Thôn Đ, xã T, huyện C, tỉnh Thanh Hóa.
Căn cứ vào khoản 4 Điều 147, Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố
tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 51, Điều 55, Điều 57, Điều 81, Điều 82, Điều 83,
Điều 110, Điều 116, Điều 117 và Điều 118 của Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào điểm a khoản 1 Điều 24; khoản 7 Điều 26; điểm a khoản 5,
điểm b khoản 6 Điều 27 Nghị quyết số 326/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về án phí, lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành
ngày 08 tháng 4 năm 2025,
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong
biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 08 tháng 4 năm
2025 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái
đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện
ly hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa
thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Ngô Thị H và anh Trần Văn
Tr.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Ngô
Thị H và anh Trần Văn Tr.
- Về con chung: Chị Ngô Thị H và anh Trần Văn Tr công nhận vợ
chồng có 2 con chung là Trần Văn Th, sinh ngày 16/10/2014 và Trần Văn B,
sinh ngày 26/8/2018. Chị H và anh Tr tự nguyện thỏa thuận anh Tr trực tiếp
trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục 2 con chung. Chị H có nghĩa vụ
cấp dưỡng nuôi mỗi con là 2.000.000đ/tháng (2 con là 4.000.000đ/tháng). Thời
điểm cấp dưỡng nuôi con kể từ tháng 4/2025 đến khi 2 con thành niên. Phương
thức cấp dưỡng định kỳ hằng tháng.
Chị Ngô Thị H có quyền, nghĩa vụ đi lại thăm nom con chung, không ai
được cản trở.
- Về tài sản, công nợ: Chị Ngô Thị H và anh Trần Văn Tr thống nhất
không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về án phí: Chị Ngô Thị H và anh Trần Văn Tr tự nguyện thỏa thuận:
Chị Ngô Thị H có nghĩa vụ chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm là 150.000đ
(Một trăm năm mươi nghìn đồng) và án phí cấp dưỡng nuôi con là 150.000đ
(Một trăm năm mươi nghìn đồng) nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí
300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) chị H đã nộp theo biên lai thu số 0000996 ngày
24/3/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa.
Chấp nhận chị H đã nộp đủ án phí.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9
Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- VKSND tỉnh Thanh Hóa;
- VKSND huyện Nông Cống;
- Chi cục THADS huyện Nông Cống;
- Đương sự;
- UBND xã T;
- Lưu: Vp, Hs.
THẨM PHÁN
(đã ký)
Trịnh Thị Hà
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 15/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 15/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 15/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 15/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm