Quyết định số 35/2025/QĐST-HNGĐ ngày 20/03/2025 của TAND TP. Thái Bình, tỉnh Thái Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 35/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 35/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 35/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 35/2025/QĐST-HNGĐ ngày 20/03/2025 của TAND TP. Thái Bình, tỉnh Thái Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Thái Bình (TAND tỉnh Thái Bình) |
Số hiệu: | 35/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 20/03/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Nguyễn Trọng Q - Nguyễn Thị Ngọc B |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ THÁI BÌNH
TỈNH THÁI BÌNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 35/2025/QĐST-HNGĐ
TP. Thái Bình, ngày 11 tháng 3 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 09/2025/TLST-HNGĐ ngày 09
tháng 01 năm 2025 của Tòa án nhân dân thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình
giữa:
1. Nguyên đơn: Anh Nguyễn Trọng Q, sinh năm 1985.
Nơi cư trú: Thôn B, xã Q, huyện K, tỉnh Thái Bình.
3. Bị đơn: Chị Nguyễn Thị Ngọc B, sinh năm 1984.
Nơi cư trú: Số nhà C, phố L, tổ A, phường K, thành phố T, tỉnh Thái
Bình.
Căn cứ vào Điều 212, Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 84 của Luật
Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12
năm 2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí
và lệ phí Tòa án.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày
03 tháng 3 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong
biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 03 tháng 3 năm
2025 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của pháp luật, không
trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận
đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn giữa anh Nguyễn Trọng Q và chị Nguyễn
Thị Ngọc B.
2
Giấy chứng nhận kết hôn số 46/2013, do UBND xã Quyện K, tỉnh Thái Bình cấp
ngày 10/9/2013 không còn giá trị.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về nuôi con chung: Anh Nguyễn Trọng Q và chị Nguyễn Thị Ngọc B có
02 con chung là Nguyễn Ngọc Phương L, sinh ngày 10/4/2014, Nguyễn Trọng
Huy H, sinh ngày 18/01/2020. Ly hôn, anh Q và chị B thống nhất thỏa thuận: Ly
hôn, chị B trực tiếp nuôi dạy hai con L, H, anh Q tự nguyện cấp dưỡng nuôi con
là 5.000.000 đồng/tháng/1con (hai con là 10.000.000 đồng/tháng); thời gian cấp
dưỡng kể từ tháng 3/2025 đến khi mỗi con chung đủ 18 tuổi. Anh Nguyễn Trọng
Q có quyền và nghĩa vụ thăm nom, chăm sóc và giáo dục con chung, không ai
được cản trở. Anh Q và chị B có quyền yêu cầu thay đổi người trực tiếp nuôi
con và mức cấp dưỡng nuôi con khi cần thiết.
2.2. Về chia tài sản: Không đặt ra giải quyết.
2.3. Về án phí: Anh Nguyễn Trọng Q tự nguyện nộp 150.000 đồng án phí
ly hôn sơ thẩm và 150.000 đồng án phí của người có nghĩa vụ cấp dưỡng cho
con. Chuyển số tiền 300.000 đồng anh Q đã nộp tạm ứng án phí tại Biên lai thu
tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0000825 ngày 09 tháng 01 năm 2025 tại Chi
cục thi hành án dân sự thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình sang thành án phí.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND TP. Thái Bình;
- Cơ quan thực hiện việc ĐKKH:
UBND xã Quang Bình, huyện Kiến
Xương, tỉnh Thái Bình;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Nguyễn Thị Thanh
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm