Quyết định số 35/2020/QĐST-HNGĐ ngày 14/02/2020 của TAND huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 35/2020/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 35/2020/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 35/2020/QĐST-HNGĐ ngày 14/02/2020 của TAND huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Trần Văn Thời (TAND tỉnh Cà Mau) |
Số hiệu: | 35/2020/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 14/02/2020 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Công nhận thuận tình ly hôn giữa chị Nguyễn Thị H và anh Võ Hoàng H |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN TRẦN VĂN THỜI
TỈNH CÀ MAU
Số: 35/2020/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Huyện Trần Văn Thời, ngày 14 tháng 02 năm 2020
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án hôn nhân và gia đình thụ lý số: 31/2020/TLST-HNGĐ
ngày 14 tháng 01 năm 2020, giữa:
Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thị H, sinh năm 1995.
Bị đơn: Anh Võ Hoàng H, sinh năm 1985.
Cùng trú tại: Ấp R, xã K, huyện T, tỉnh Cà Mau.
Căn cứ các điều 212; 213; 361 và 397 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ các điều 55, 58, 81, 82, 83 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;
Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ
Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí
và lệ phí Tòa án.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày
06 tháng 02 năm 2020.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự được ghi trong
biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 06 tháng 02 năm
2020 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo
đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận
đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn giữa chị Nguyễn Thị H và anh Võ Hoàng H.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Về con chung: Chị Nguyễn Thị H được quyền trực tiếp nuôi dưỡng con
chung tên: Võ Nguyễn Hoàng K, sinh ngày 13/7/2018 (Giới tính: Nam), cho đến
khi cháu Hoàng K đủ tuổi thành niên. Không đặt ra việc cấp dưỡng.
Bên không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ đến thăm nom con
chung mà không ai được quyền cản trở. Trường hợp, bên không trực tiếp nuôi
con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông
nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chung thì bên trực tiếp nuôi con có
quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con theo quy định của pháp luật.
Bên trực tiếp nuôi con cùng các thành viên trong gia đình không được quyền cản
trở bên không trực tiếp nuôi con trong việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng,
giáo dục con chung. Khi thấy cần thiết, trên cơ sở lợi ích của con chung thì bên
trực tiếp nuôi con, bên không trực tiếp nuôi con, cơ quan, tổ chức và cá nhân có
thẩm quyền có quyền yêu cầu Tòa án thay đổi người nuôi con, mức cấp dưỡng
nuôi con theo quy định của pháp luật.
Về tài sản chung, nợ: Chị Nguyễn Thị H và anh Võ Hoàng H không có yêu
cầu nên Tòa án không đặt ra giải quyết. Trường hợp, các bên đương sự có tranh
chấp về chia tài sản và nợ chung sẽ được giải quyết bằng một vụ án khác.
Về án phí: Chị Nguyễn Thị H phải chịu án phí Hôn nhân và gia đình sơ
thẩm số tiền 150.000 đồng; chị H đã dự nộp tiền tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án
số tiền 300.000 đồng theo biên lai thu số 0003125 ngày 13/01/2020 tại Chi cục
thi hành án dân sự huyện Trần Văn Thời, nay được đối trừ chị H được nhận lại
số tiền 150.000 đồng.
Trường hợp quyết định được thi hành theo qui định tại Điều 2 Luật thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
có quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo qui định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9
Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo qui định tại
Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Nguyên đơn; Bị đơn (02b);
- VKSND H. Trần Văn Thời (01b);
- Chi cục THADS H. Trần Văn Thời (01b);
- Cơ quan thực hiện việc đăng ký kết hôn (01b);
- Lưu hồ sơ vụ án (01b);
- Lưu án văn (01b).
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Lâm Thành Quang
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm