Quyết định số 35/2019/QĐST-HNGĐ ngày 09/03/2019 của TAND huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 35/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 35/2019/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 35/2019/QĐST-HNGĐ ngày 09/03/2019 của TAND huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Nghi Lộc (TAND tỉnh Nghệ An) |
Số hiệu: | 35/2019/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 09/03/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Anh Nguyễn Nghĩa Vượng và chị Chu Thị Hải Vân yêu cầu công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tóa án về thỏa thuận ly hôn, nuôi con |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN NGHI LỘC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH NGHỆ AN
Số: 35/2019/QĐST-HNGĐ Nghi Lộc, ngày 09 tháng 3 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN NGHI LỘC, TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, Điều 81, 82 và Điều 83 của Luật hôn nhân và gia
đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 41/2019/TLST/HNGĐ ngày 28
tháng 02 năm 2019 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, nuôi con, gồm
những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1. Anh Nguyễn Nghĩa V, sinh năm 1987
Nơi cư trú: Xóm 20, xã N, huyện N, tỉnh Nghệ An
2. Chị Chu Thị Hải V, sinh năm 1988
Nơi cư trú: Xóm 20, xã N, huyện N, tỉnh Nghệ An
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1].Về quan hệ hôn nhân: Anh Nguyễn Nghĩa V và chị Chu Thị Hải V tự
nguyện kết hôn với nhau, được Ủy ban nhân dân xã N, huyện N, tỉnh Nghệ An cấp
Giấy chứng nhận kết hôn số 51 ngày 27 tháng 4 năm 2012, là hôn nhân hợp pháp.
Về tình trạng hôn nhân: Anh Nguyễn Nghĩa V và chị Chu Thị Hải V đều thừa
nhận sau khi kết hôn, do vợ chồng tính tình không hợp nhau, bất đồng quan điểm
sống nên phát sinh mâu thuẫn, sống không hạnh phúc. Đến tháng 7 năm 2018 thì
anh V và chị V sống ly thân cho đến nay. Đến ngày 10 tháng 02 năm 2019 thì anh
V gửi đơn đến Tòa án nhân dân huyện Nghi Lộc yêu cầu ly hôn chị V. Trung tâm
hòa giải, đổi thoại tại Tòa án nhân dân huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An đã tiến hành
hòa giải để vợ chồng đoàn tụ nhưng anh V và chị V đều xác định tình cảm vợ
chồng không còn nữa, không thể tiếp tục sống chung với nhau nên không đồng ý
đoàn tụ mà thuận tình ly hôn.
[2].Về nuôi con chung: Anh Nguyễn Nghĩa V và chị Chu Thị Hải V có 02
con chung là Nguyễn Như N – JENNY N (Giới tính: Nữ), sinh ngày 23 tháng 9
2
năm 2012 và Nguyễn Nghĩa Tuấn K (Giới tính: Nam), sinh ngày 04 tháng 02 năm
2017. Anh V và chị V thỏa thuận giao cháu Nguyễn Như N – JENNY N cho anh V
trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục; giao cháu Nguyễn Nghĩa Tuấn K cho chị
V trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục; anh V có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi
cháu K mỗi tháng 3.000.000 đồng (Ba triệu đồng) kế từ tháng 4 năm 2019 cho đến
khi cháu K trưởng thành.
Đối với cháu Nguyễn Như N – JENNY Ng anh V không yêu cầu chị V cấp
dưỡng.
[3].Về tài sản chung, nợ chung: Anh V và chị V không yêu cầu Tòa án giải
quyết nên Tòa án không xem xét.
[4].Về lệ phí Tòa án: anh V và chị V thỏa thuận anh V chịu lệ phí việc dân sự
sơ thẩm.
Xét, tình trạng hôn nhân giữa anh V và chị V đã trầm trọng, đời sống chung
không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được. Việc thuận tình ly hôn và
thoả thuận của anh V và chị V được ghi trong biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành ngày 28 tháng 02 năm 2019 của Trung tâm hòa giải, đối thoại
tại Tòa án nhân dân huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An là hoàn toàn tự nguyện và
không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội. Vì vậy, Tòa án công
nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành;
Biên bản thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự, không có đương sự nào
thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa anh Nguyễn
Nghĩa V và chị Chu Thị Hải V.
- Về con chung: Giao con chung là Nguyễn Như N – JENNY N (giới tính:
Nữ), sinh ngày 23 tháng 9 năm 2012 cho anh Nguyễn Nghĩa V trực tiếp chăm sóc,
nuôi dưỡng, giáo dục. Giao con chung là Nguyễn Nghĩa Tuấn K (giới tính: Nam),
sinh ngày 04 tháng 02 năm 2017 cho chị Chu Thị Hải V trực tiếp chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục. Anh V có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi cháu Tuấn K mỗi tháng
3.000.000 đồng (Ba triệu đồng) tính từ tháng 4 năm 2019 cho đến khi cháu Tuấn K
thành niên tròn 18 tuổi.
Tạm hoãn nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi cháu Nguyễn Như N – JENNY N cho
chị V vì anh V chưa có yêu cầu.
Anh V và chị V có quyền và nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được cản
trở. Nếu anh V, chị V l¹m dông viÖc th¨m nom ®Ó c¶n trë hoÆc g©y ¶nh h-ëng xÊu
®Õn viÖc tr«ng nom, ch¨m sãc, nuôi dưỡng, gi¸o dôc con th× anh V hoặc chị V cã
quyÒn yªu cÇu Tßa ¸n h¹n chÕ quyÒn th¨m nom con chung cña bên có hành vi lạm
dụng.
3
Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành cho đến khi thi
hành xong kho¶n tiÒn trªn, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản
tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều
468 cña Bộ luật Dân sự năm 2015.
- Về tài sản chung, nợ chung: Anh Nguyễn Nghĩa V và chị Chu Thị Hải V
không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Anh Nguyễn Nghĩa V chÞu 300.000 ®ång (Ba trăm nghìn
đồng) lệ phÝ d©n sù s¬ thÈm nh-ng ®-îc trõ vµo sè tiÒn t¹m øng lệ phÝ anh V ®· nép
theo biªn lai thu sè 0004510 ngµy 28 tháng 02 năm 2019 t¹i Chi côc thi hµnh ¸n
d©n sự huyÖn Nghi Léc, tỉnh NghÖ An.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân
sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời
hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Nghệ An;
- Các đương sự;
- VKSND H.Nghi Lộc;
- Chi cục THADS huyện Nghi Lộc;
- UBND xã Nghi Văn;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Trần Văn Phong
4
Tải về
Quyết định số 35/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm