Quyết định số 35/2019/QĐST-DS ngày 03/06/2019 của TAND huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 35/2019/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 35/2019/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 35/2019/QĐST-DS ngày 03/06/2019 của TAND huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Giồng Trôm (TAND tỉnh Bến Tre) |
Số hiệu: | 35/2019/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 03/06/2019 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự giữa ông Nguyễn Thanh S và ông Trần Thanh L, bà Võ Ngọc V |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN GIỒNG TRÔM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH BẾN TRE
Số: 35/2019/QĐST-DS Giồng Trôm, ngày 03 tháng 6 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hòa giải thành ngày 24 tháng 5 năm 2019 về việc các
đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ
lý số: 105/2019/TLST-DS ngày 17 tháng 4 năm 2019;
XÉT THẤY:
Các thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hòa giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thỏa thuận giữa các đương
sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
Nguyên đơn: Ông Nguyễn Thanh S, sinh năm 1969.
Địa chỉ: Ấp B, xã L, huyện G, tỉnh Bến Tre.
Bị đơn: - Ông Trần Thanh L, sinh năm 1983.
- Bà Võ Ngọc V, sinh năm 1979.
Cùng địa chỉ: Ấp B, xã T, huyện G, tỉnh Bến Tre.
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Ông Trần Thanh L và bà Võ Ngọc V có nghĩa vụ liên đới trả cho ông Nguyễn
Thanh S số tiền là 207.609.000 (hai trăm lẻ bảy triệu sáu trăm lẻ chín nghìn) đồng.
Ghi nhận việc ông Nguyễn Thanh S không yêu cầu ông Trần Thanh L và bà Võ
Ngọc V trả lãi suất đối với số tiền trên.
Kể từ ngày quyết định có hiệu lực pháp luật hoặc kể từ ngày có đơn yêu cầu
thi hành án của người được thi hành án cho đến khi thi hành án xong, tất cả các
khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số
tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 357 Bộ
luật Dân sự năm 2015.
Về án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch: Ông Nguyễn Thanh S và ông Trần
Thanh L, bà Võ Ngọc V phải chịu 50% án phí theo quy định của pháp luật; ông
Trần Thanh L và bà Võ Ngọc V phải nộp là 2.595.000 (hai triệu năm trăm chín
mươi lăm nghìn) đồng, ông Nguyễn Thanh S phải nộp là 2.595.000 (hai triệu
năm trăm chín mươi lăm nghìn) đồng nhưng được trừ vào số tạm ứng án phí đã
2
nộp là 5.190.000 (năm triệu một trăm chín mươi nghìn) đồng. Hoàn trả số tiền
tạm ứng án phí đã nộp cho ông Nguyễn Thanh S là 2.595.000 (hai triệu năm
trăm chín mươi lăm nghìn) đồng theo biên lai thu số 0002179 ngày 16 tháng 4
năm 2019 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 của Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 của Luật
Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều
30 của Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- Các đương sự; (Đã ký)
- VKSND H. Giồng Trôm, T. Bến Tre;
- Chi cục THADS H. Giồng Trôm, T. Bến Tre;
- TAND tỉnh Bến Tre (P. KTNV&THA);
- Lưu hồ sơ vụ án.
Lê Kim Trường Sơn
Tải về
Quyết định số 35/2019/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm