Quyết định số 347/2024/QĐST-HNGĐ ngày 23/09/2024 của TAND Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 347/2024/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 347/2024/QĐST-HNGĐ ngày 23/09/2024 của TAND Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Cầu Giấy (TAND TP. Hà Nội)
Số hiệu: 347/2024/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 23/09/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: 1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LYN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
TOÀ ÁN NHÂN DÂN QUẬN CẦU GIẤY, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ vào Khoản 4 Điều 397; Khoản 1, Khoản 2 Điều 212; Điều 213 của Bộ
luật Tố tụng Dân sự.
Căn cứ vào các Điều 55, 81, 82, 83 của Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ vào Khoản 1, Khoản 3 Điều 37 của Nghị quyết số 326/2016/
UBTVQH14 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội, quy định về mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Toà án.
Sau khi nghiên cứu hồ việc Hôn nhân & Gia đình thụ số:
427/2024/TLST-HNGĐ, ngày 13 tháng 9 năm 2024, về việc: Yêu cầu công nhận
thuận tình ly hôn, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Ông Nguyễn Thành T, sinh năm 1977
HKTT nơi ở: số nhà 17 ngách 165/12, ngõ 165 phố D, tổ 21, phường Q,
quận C, thành phố Hà Nội.
- Bà Lê Thị D, sinh năm 1980
HKTT: số nhà 17 ngách 165/12, ngõ 165 phố D, tổ 21, phường Q, quận C,
thành phố Hà Nội.
Nơi : căn hộ 702, chung cư A, số 97 phố T, tổ 8, phường M, quận N, thành
phố Hà Nội.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Ông Nguyễn Thành T và bà Lê Thị D kết hôn ngày
11 tháng 3 năm 2005 trên sở tự nguyện, tìm hiểu, đăng kết hôn tại tại
Uỷ ban nhân dân xã Đông Xuân, huyện Sóc Sơn, thành phố Nội. Sau khi kết
hôn, ông T D chung sống hnh phúc, đến khoảng tháng 7 năm 2019 thì phát
sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân mâu thuẫn do vợ chồng bất đồng quan điểm sống,
không tiếng nói chung. Mâu thuẫn kéo dài ngày càng trầm trọng, không thể
hàn gắn dẫn đến cuộc sống chung không còn hạnh phúc. Xác định tình cảm v
TAND QUẬN CẦU GIẤY
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Số: 347/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Cầu Giấy, ngày 23 tháng 9 năm 2024
chồng không còn, ông T D cùng thỏa thuận ly hôn. Ông T D đề nghị
Tòa án giải quyết cho anh chị được thuận tình ly hôn.
[2] Về con chung: Ông T bà D hai con chung là: Nguyễn Minh A, sinh
ngày 05/8/2005, Nguyễn Minh Đ, sinh ngày 13/9/2009. Cháu Nguyễn Minh A đã
đủ 18 tuổi nên ông T, D không yêu cầu Tòa án giải quyết. Ông T bà D thỏa
thuận: Giao cháu Nguyễn Minh Đ choD trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng sau khi
ly hôn. Về cấp dưỡng nuôi con: Ông T và bà D tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án
giải quyết.
[3] Về tài sản chung: Ông T D tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án
giải quyết.
[4] Về nợ chung: Ông T D xác nhận không vay nợ chung, không
yêu cầu Tòa án giải quyết.
[5] Về lệ phí Tòa án: Thị D tnguyện chịu cả 300.000(Bằng chữ: Ba
trăm nghìn) đồng lệ phí sơ thẩm giải quyết yêu cầu về Hôn nhân và Gia đình.
Xét thấy: Việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn thỏa thuận của các
đương sự được ghi trong Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành ngày 13 tháng 9
năm 2024 hoàn toàn tnguyện không vi phạm điều cấm của luật, không trái
đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn sự thỏa thuận của các đƣơng sự cụ thể
nhƣ sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Công nhận thuận tình ly hôn giữa ông Nguyễn Thành
T và bà Lê Thị D.
- Về con chung: Ông Nguyễn Thành T và bà Thị D hai con chung là:
Nguyễn Minh A, sinh ngày 05/8/2005, Nguyễn Minh Đ, sinh ngày 13/9/2009. Cháu
Nguyễn Minh A đã đủ 18 tuổi nên ông T D không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Giao cháu Nguyễn Minh Đ cho D người trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng sau
khi ly hôn. Về cấp dưỡng nuôi con: Ông T bà D tự thỏa thuận, không yêu cầu
Tòa án giải quyết.
Ông Nguyễn Thành T quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung, không ai
được ngăn cản.
- Về tài sản chung: Ông T bà D tthỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
- Về nợ chung: Ông T D xác nhận không vay nchung, không yêu
cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Thị D tự nguyện nộp cả 300.000 (Bằng chữ: Ba
trăm nghìn) đồng lệ phí sơ thẩm giải quyết yêu cầu về Hôn nhân và Gia đình. Ghi
nhận bà Dung đã nộp 300.000 (Bằng chữ: Ba trăm nghìn) đồng tạm ứng lphí yêu
cầu giải quyết việc Hôn nhân Gia đình (Biên lai số: 0046413, ngày 13/9/2024)
tại Chi cục Thi hành án dân sự quận Cầu Giấy. Bà Dung đã nộp đủ lệ phí.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi đƣợc ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- Các đương sự;
- VKSND Q.Cầu Giấy;
- Chi cục THADS Q.Cầu Giấy;
-UBNDĐông Xuân, huyện Sóc Sơn,
TP Hà Nội.
- Lưu HS, VP. Tô Thanh Tú
Tải về
Quyết định số 347/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 347/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 347/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 347/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất