Quyết định số 345/2024/QĐST-HNGĐ ngày 16/12/2024 của TAND huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 345/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 345/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 345/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 345/2024/QĐST-HNGĐ ngày 16/12/2024 của TAND huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Phù Cát (TAND tỉnh Bình Định) |
Số hiệu: | 345/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 16/12/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | ĐÀM THÀNH T VÀ THÁI THỊ MỸ V - LY HÔN, TRANH CHẤP NUÔI CON VÀ CHIA TÀI SẢN CHUNG KHI LY HÔN |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN A
TỈNH B
Số: 345/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
A, ngày 16 tháng 12 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án Hôn nhân và gia đình thụ lý số: 330/2024/TLST-HNGĐ
ngày 06 tháng 12 năm 2024 về việc: “Ly hôn, tranh chấp nuôi con và chia tài
sản chung khi ly hôn” giữa:
Nguyên đơn: Anh Đàm Thành T – Sinh năm: 1973; nơi cư trú: Khu tập
thể Sân bay A, Trung đoàn 925, thôn E, xã C, huyện A, tỉnh B.
Bị đơn: Chị Thái Thị Mỹ V – Sinh năm: 1987; nơi cư trú: Khu tập thể Sân
bay A, Trung đoàn 925, thôn E, xã C, huyện A, tỉnh B.
Căn cứ vào các Điều 212, 213 và 317 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 58, 59, 81, 82, 83 và 84 của Luật Hôn nhân và gia
đình;
Căn cứ vào Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 06
tháng 12 năm 2024.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 06 tháng 12 năm 2024
là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức
xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận
đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa anh Đàm Thành T và chị Thái Thị
Mỹ V.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về quan hệ hôn nhân: Anh Đàm Thành T và chị Thái Thị Mỹ V thuận
tình ly hôn.
2
2.2. Về quan hệ con chung: Anh Đàm Thành T và chị Thái Thị Mỹ V thống
nhất có 03 con chung tên: Đàm Thái K, sinh ngày 07/12/2006, Đàm Thái Đức P,
sinh ngày 01/01/2016 và Đàm Thái Đức M, sinh ngày 24/02/2020. Khi ly hôn,
anh Đàm Thành T và chị Thái Thị Mỹ V thống nhất giao cháu Đàm Thái Đức P,
sinh ngày 01/01/2016 cho anh T trực tiếp nuôi dưỡng (cháu P đang ở với anh T),
giao cháu Đàm Thái Đức M, sinh ngày 24/02/2020 cho chị V trực tiếp nuôi
dưỡng (cháu M đang ở với chị V), riêng cháu Đàm Thái K, sinh ngày
07/12/2006 đã trưởng thành muốn ở với ai tùy cháu và không bên nào cấp
dưỡng nuôi con bên nào.
Bên không trực tiếp nuôi con có quyền thăm nom con chung mà không ai
được ngăn cản, đồng thời có nghĩa vụ tôn trọng quyền của con được chung sống
với người trực tiếp nuôi. Vì lợi ích của con, đương sự có quyền yêu cầu thay đổi
người trực tiếp nuôi con hoặc cấp dưỡng sau khi ly hôn.
2.3. Về tài sản chung và nghĩa vụ tài sản chung: Anh Đàm Thành T và chị
Thái Thị Mỹ V thống nhất có 460.000.000
đ
(bốn trăm sáu mươi triệu đồng) (anh
Đàm Thành T hiện đang quản lý 460.000.000
đ
). Khi ly hôn, anh Đàm Thành T
và chị Thái Thị Mỹ V thống nhất và yêu cầu Tòa án ghi nhận anh Đàm Thành T
giao cho chị Thái Thị Mỹ V trọn quyền sử dụng và sở hữu theo quy định của
pháp luật số tiền 230.000.000
đ
(hai trăm ba mươi triệu đồng) và anh Đàm Thành
T trọn quyền sử dụng và sở hữu theo quy định của pháp luật số tiền
230.000.000
đ
(hai trăm ba mươi triệu đồng), các bên đã giao nhận tiền xong.
2.4. Án phí HNST:
2.4.1. Anh Đàm Thành T tự nguyện chịu 150.000
đ
(một trăm năm mươi
nghìn đồng) án phí sung ngân sách Nhà nước. Anh Đàm Thành T đã nộp
300.000
đ
(ba trăm nghìn đồng) tiền tạm ứng án phí theo biên lai thu số 0007093
ngày 06/12/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện A nay được khấu trừ và
hoàn trả lại cho anh Tâm 150.000
đ
(một trăm năm mươi nghìn đồng).
2.4.2. Hoàn trả cho chị Thái Thị Mỹ V 300.000
đ
(ba trăm nghìn đồng) tiền
tạm ứng án phí chị Trang đã nộp theo biên lai thu số 0007097 ngày 06/12/2024
của Chi cục Thi hành án dân sự huyện A.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Về quyền, nghĩa vụ thi hành án:
4.1. Kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật (đối với các trường
hợp cơ quan thi hành án có quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể
từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với các
3
khoản tiền phải trả cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong,
tất cả các khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền
lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều
468 của Bộ luật Dân sự năm 2015.
4.2. Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại Điều 6, 7 và 9 Luật
Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều
30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh B;
- VKSND huyện A;
- Chi cục THADS huyện A;
- UBND xã C, huyện A;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án;
- Lưu án văn.
THẨM PHÁN
Cao Văn Đ
Tải về
Quyết định số 345/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 345/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 09/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm