Quyết định số 34/2025/QĐST-HNGĐ ngày 18/02/2025 của TAND huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 34/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 34/2025/QĐST-HNGĐ ngày 18/02/2025 của TAND huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Trà Cú (TAND tỉnh Trà Vinh)
Số hiệu: 34/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 18/02/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Công nhận TTLH giữa anh Y với chị T
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN TC
TỈNH TRÀ VINH
Số: 34/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TC, ngày 18 tháng 02 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hsơ vụ án dân sự thụ lý số: 47/2025/TLST-HNGĐ, ngày 10 tháng
02 năm 2025, về việc “Tranh chấp ly hôn và nuôi congiữa:
- Nguyên đơn: Anh Văn Y, sinh năm 1994; địa chỉ: Ấp DĐ, NLP,
huyện CL, tỉnh Trà Vinh.
- Bị đơn: Chị Kim Thị Huyền T, sinh năm 2001; địa chỉ: Ấp Đ, PH,
huyện TC, tỉnh Trà Vinh.
Căn cứ vào Điều 212 và 213 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ vào Điều 55, 81, 82, 83 và 84 của Luật hôn nhân và gia đình 2014;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 10
tháng 02 năm 2025,
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn sự thỏa thuận của các đương sự được ghi trong
biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hòa giải thành ngày 10 tháng 02 năm
2025 hoàn toàn tnguyện không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo
đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Anh Văn Y với chị Kim Thị
Huyền T.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Về hôn nhân: Anh Võ Văn Y và chị Kim Thị Huyền T thống nhất thuận tình
ly hôn.
Về con chung: Chị Kim Thị Huyền T thống nhất giao cho anh Văn Y
được tiếp tục trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chung tên Thị
2
Hồng N, sinh ngày 17/11/2018 Kim Q, sinh ngày 06/10/2020; Tòa án
giải thích nhưng anh Ý không yêu cầu chị T cấp dưỡng nuôi con.
Sau khi ly hôn người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom
con không ai được cản trở. Cha mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc
thăm nom con để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc,
nuôi dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn
chế quyền thăm nom con của người đó. Cha, mtrực tiếp nuôi con cùng các thành
viên gia đình không được cản trở người không trực tiếp nuôi con trong việc thăm
nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.
Về tài sản chung và nợ chung: Anh Võ Văn Y và chị Kim Thị Huyền T khai
không có nên không yêu cầu Tòa án xem xét, giải quyết.
Về án phí: Anh Văn Y tự nguyện chịu toàn bộ án phí dân sự thẩm
bằng 150.000 đồng (án phí về tranh chấp hôn nhân và gia đình); nhưng được cấn
trừ vào số tiền tạm ứng án phí dân sự thẩm mà anh Y đã nộp 300.000 đồng
theo biên lai thu tiền số 0002866, ngày 10/02/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự
huyện TC; anh Y được nhận lại số tiền chênh lệch bằng 150.000 đồng.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án
dân sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7, 7a, 7b 9
Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 Luật thi hành án dân sự”.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND huyện TC;
- UBNDPH;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Trần Tiên Nghiệm
Tải về
Quyết định số 34/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 34/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 34/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 34/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất