Quyết định số 34/2025/QĐST-DS ngày 20/01/2025 của TAND huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 34/2025/QĐST-DS

Tên Quyết định: Quyết định số 34/2025/QĐST-DS ngày 20/01/2025 của TAND huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Càng Long (TAND tỉnh Trà Vinh)
Số hiệu: 34/2025/QĐST-DS
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 20/01/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp hợp đồng tín dụng giữa Ngân hàng Thành Phố H với ông T1 và Bà L
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CÀNG LONG
TỈNH TRÀ VINH
Số: 34/2025/QĐST - DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do – Hạnh phúc
Càng Long, ngày 20 tháng 01 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 Bộ Luật tố tụng dân sự;
Căn cứ Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016
của Ủy ban thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cvào biên bản hòa giải thành ngày 10 tháng 01 năm 2025 về việc
các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ ván dân sự
thụ lý số: 715/2024/TLST - DS, ngày 09 tháng 12 năm 2024.
XÉT THẤY:
Các thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hòa giải thành
về việc giải quyết toàn bộ v án tự nguyện; nội dung thỏa thuận giữa các
đương sự không trái pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn bảy ngày, ktừ ngày lập biên bản hòa giải thành, không
có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự về việc “Tranh chấp hợp
đồng tín dụng và yêu cầu phát mãi tài sản thế chấp” giữa:
Nguyên đơn: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển thành phố H. Địa
chỉ: B Bis N, phường B, Quận A, thành phố Hồ Chí Minh.
Người đại diện theo pháp luật ông Phạm Quốc T; chức vụ: Tổng giám
đốc.
Người đại diện theo ủy quyền Huỳnh Nguyễn Bảo H; Chức vụ: Giám
đốc Trung m xử nợ. (Theo Văn bản y quyền số 2992/2021/QĐ TGĐ,
ngày 31/12/2021 của Tổng giám đốc Ngân hàng).
Huỳnh Nguyễn Bảo H y quyền lại cho: Ông Khâu Quang V, sinh
năm 1984. Địa chỉ: Khóm A, phường I, thành phố T, tỉnh Trà Vinh.
Bị đơn:
1/Ông Nguyễn Thanh T1, sinh năm 1981
2/Bà Nguyễn Thị Thùy L, sinh năm 1983
Cùng địa chỉ: ấp P, xã B, huyện C, tỉnh Trà Vinh.
2
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về số tiền phải trả: Ông Khâu Quang V đại diện Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Phát triển thành phố H với ông Nguyễn Thanh T1 Nguyễn
Thị Thùy L tự nguyện thỏa thuận ông T1 L nghĩa vụ trả cho Ngân
hàng Thương mại cổ phần Phát triển thành phố H số tiền vốn lãi tính đến
ngày 09/01/2025 5.847.509.764 đồng (Năm tỷ tám trăm bốn mươi bảy triệu
năm trăm lẻ chín nghìn bảy trăm sáu mươi bốn đồng).
Ông Khâu Quang V đại diện Ngân ng Thương mại Cổ phần Phát triển
thành phố H thống nhất nhận số tiềny.
- Về thời gian trả tiền: Ông Khâu Quang V đại diện Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Phát triển thành phố H với ông T1 L tự nguyện thỏa thuận
thời gian ông T1 L trả hết số tiền vốn gốc lãi cho Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Phát triển thành phố H do Chi cục Thi hành án dân sự huyện Càng
Long giải quyết theo quy định của pháp luật Thi hành án dân sự.
- Về trách nhiệm do chậm thực hiện nghĩa vụ trả tiền: Kể từ ngày
10/01/2025 ông T1 L còn phải trả lãi phát sinh theo Hợp đồng đã kết
với Ngân hàng cho đến khi thanh toán hết nợ gốc cho Ngân hàng Thương mại cổ
phần Phát triển thành phố H.
- Về hợp đồng bảo đảm: Ông Khâu Quang V đại diện Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Phát triển thành phố H với ông T1 L tự nguyện thỏa
thuận nếu ông T1 L không thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho Ngân hàng thì
đồng ý để Ngân hàng yêu cầu quan thẩm quyền phát mãi tài sản bảo đảm
để thu hồi nợ cụ thể gồm:
- Thửa đất 1818, tờ bản đồ số 47, diện tích 807,6m
2
, loại đất trồng
cây lâu năm, tọa lạc ấp P, xã B, huyện C, tỉnh Trà Vinh.
- Thửa đất 2138, tờ bản đồ số 47, diện tích 1084,9m
2
, loại đất trồng y
lâu năm, tọa lạc ấp P, xã B, huyện C, tỉnh Trà Vinh.
- Thửa đất 648, tờ bản đồ số 47, diện tích 2673m
2
, loại đất trồng y lâu
năm, tọa lạc ấp P, xã B, huyện C, tỉnh Trà Vinh.
- Thửa đất 729, tờ bản đồ số 47, diện tích 4755,2m
2
, loại đất trồng
cây lâu năm, tọa lạc ấp P, xã B, huyện C, tỉnh Trà Vinh.
- Thửa đất 1816, tờ bản đồ số 47, diện tích 225,7m
2
, loại đất trồng
cây lâu năm, tọa lạc ấp P, xã B, huyện C, tỉnh Trà Vinh.
Tất cả các thửa đất do bà Nguyễn Thị Thùy L đứng tên quyền sử dụng.
Toàn bộ số tiền thu được từ việc bán/xử tài sản bảo đảm được dùng để
thanh toán nghĩa vụ trả nợ của ông T1 L tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Phát triển thành phố H. Nếu số tiền thu được từ bán/xử tài sản bảo đảm
không đủ thanh toán hết khoản ntông T1 bà L vẫn phải nghĩa vụ trả
hết khoản nợ cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển thành phố H.
3
- Về án phí dân sự thẩm: 56.924.000đồng (Năm mươi sáu triệu
chín trăm hai mươi bốn nghìn đồng). Ông T1 L tự nguyện nộp toàn bộ số
tiền án phí này.
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển thành phố H không phải chịu
án phí thẩm. Đối với số tiền 56.831.000đồng (Năm mươi sáu triệu tám trăm
ba mươi mốt nghìn đồng) tạm ứng án phí đã nộp tại biên lai số 0005004, ngày
09 tháng 12 năm 2024 do Chi cục Thi hành án Dân sự huyện Càng Long thu
được trả lại cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển thành phố H.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật thi hành ngay sau khi được ban
hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án, hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và Điều 9 Luật
thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều
30 Luật thi hành án dân sự ”.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Nguyễn Thị Tuyết Thanh
Tải về
Quyết định số 34/2025/QĐST-DS Quyết định số 34/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 34/2025/QĐST-DS Quyết định số 34/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất