Quyết định số 335/2024/QĐST-HNGĐ ngày 11/12/2024 của TAND huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 335/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 335/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 335/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 335/2024/QĐST-HNGĐ ngày 11/12/2024 của TAND huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Giồng Trôm (TAND tỉnh Bến Tre) |
Số hiệu: | 335/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 11/12/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Phạm Thị Thu T - Trần Vũ N |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
![](https://image3.luatvietnam.vn/uploaded/LawJudgs/Convert/Images/Original/2025/01/03/bg1-120408.png)
1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN GIỒNG TRÔM
TỈNH BẾN TRE
Số: 335/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Giồng Trôm, ngày 11 tháng 12 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án hôn nhân và gia đình thụ lý số: 551/2024/TLST-HNGĐ
ngày 27 tháng 11 năm 2024 về việc “Ly hôn, tranh chấp về nuôi con” giữa:
- Nguyên đơn: Chị Phạm Thị Thu T, sinh năm 1991.
Địa chỉ: số nhà A, ấp M, xã L, huyện G, tỉnh B.
- Bị đơn: Anh Trần Vủ N, sinh năm 1989.
Địa chỉ: số nhà A, ấp M, xã L, huyện G, tỉnh B.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015;
Căn cứ vào các điều 55, 57, 81, 82, 83, 84 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội “Quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án”;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 03
tháng 12 năm 2024.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 03 tháng 12 năm 2024 là hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Phạm Thị Thu T và anh Trần Vủ N
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về con chung: Chị Phạm Thị Thu T và anh Trần Vủ N có 01 con chung tên
Trần Phạm Xuân P, sinh ngày 21/5/2020. Chị T được tiếp tục trực tiếp trông nom,
chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chung cho đến khi con đủ 18 tuổi. Ghi nhận chị
T không yêu cầu anh N phải có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi các con.
Anh N có quyền, nghĩa vụ thăm nom các con chung mà không ai được quyền
cản trở.
2
Vì lợi ích của con, một hoặc cả hai bên có quyền yêu cầu Tòa án quyết định
việc cấp dưỡng nuôi con.
Trong trường hợp có yêu cầu của cha, mẹ hoặc cá nhân, tổ chức quy định tại
khoản 5 Điều 84 Luật hôn nhân và gia đình, Tòa án có thể quyết định việc thay đổi
người trực tiếp nuôi con.
- Về tài sản chung, nợ chung: Chị Phạm Thị Thu T và anh Trần Vủ N khai
không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về án phí: Chị Phạm Thị Thu T tự nguyện chịu 150.000 (Một trăm năm mươi
nghìn) đồng nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp là 300.000 (Ba trăm
nghìn) đồng theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0007454 ngày 25
tháng 11 năm 2024 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Giồng Trôm. Trả lại cho
chị T số tiền 150.000 (Một trăm năm mươi nghìn) đồng.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND huyện Giồng Trôm;
- CCTHADS huyện Giồng Trôm;
- TAND tỉnh Bến Tre;
- UBND xã T;
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
Phạm Minh Thơ
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm