Quyết định số 01/2025/QĐST-HNGĐ ngày 02/01/2025 của TAND huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 01/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 01/2025/QĐST-HNGĐ ngày 02/01/2025 của TAND huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Cao Phong (TAND tỉnh Hòa Bình)
Số hiệu: 01/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 02/01/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: QĐ công nhận thuận tình ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án Hôn nhân gia đình thụ lý số: 118/2024/TLST- HNGĐ ngày
06 tháng 12 m 2024 giữa:
- Nguyên đơn: Anh Bùi Văn S, sinh năm: 1986;
- Bị đơn: Chị Nguyễn Thị Mai B, sinh năm: 1991;
Cùng cư trú tại: Xóm Nà Bái, xã Dũng Phong, huyện Cao Phong, Tỉnh H B.
Căn cvào Điều 212 và Điều 213 của Bluật tố tụng dân sự;
Căn cvào các điều 55, 57, 58, 81, 82, 83, 84 của Luật n nn gia đình;
Căn cứ Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản sử
dụng án phí, lệ phí của Tòa án.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hoà giải thành ngày 24
tháng 12 năm 2024.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận stự nguyện ly hôn hoà giải thành ngày 24 tháng 12 năm 2024
hoàn toàn tnguyện không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bn ghi nhn sự tự nguyn lyn và
hoà gii thành, không đương sự nào thay đổi ý kiến về s thothun đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1.Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:
Anh Bùi Văn S và chị Nguyễn Thị Mai B.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Vquan hệ hôn nhân: Anh Bùi Văn S chị Nguyễn Thị Mai B thống
nhất thuận tình ly hôn.
2.2. Vcon chung, nuôi con chung, cấp dưng nuôi con:
- Về con chung: Anh S và chị B có 03 (Ba) con chung tên là Bùi Nguyễn Xuân
H, giới tính: Nam, sinh ngày 21/01/2016, Bùi Nguyễn Xuân P, giới tính: Nam, sinh
ngày 28/01/2018 và Bùi Nguyễn Như Q, giới tính: Nữ, sinh ngày 01/11/2021. Hiện
Sc khỏe con B thường không nhược điểm vtâm thần thể chất.
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYN CAO PHONG
TNH HOÀ B
S: 01/2025/QĐST-HNGĐ
CNG H XÃ HI CH NGHĨA VIỆTNAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
Cao Phong, ngày 02 tháng 01 năm 2025.
- Về nuôi con chung: Anh S và chị B thỏa thuận khi ly hôn anh S trực tiếp nuôi
dưỡng, chăm sóc, giáo dục cháu Bùi Nguyễn Xuân H và cháu Bùi Nguyễn Xuân P
cho đến khi các cháu đủ 18 (Mười tám) tuổi. Chị B trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục cu Bùi Nguyễn Như Q cho đến khi cháu Q đủ 18 (ờim) tuổi.
- Về cấp dưỡng nuôi con chung: Hai bên không đặt ra yêu cầu cấp dưỡng nuôi
con chung hàng tháng.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con quyền, nghĩa vụ thăm nom
con mà không ai được cản trở. Không được lạm dụng việc thăm nom con chung để
cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo
dục con chung.
lợi ích của con, khi do chính đáng một hoặc cả hai bên quyền yêu
cầu Tòa án thay đổi người trực tiếp nuôi con hoặc mức cấp dưỡng nuôi con.
2.3. Về tài sản chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2.4. Về công nợ chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2.5. Về án phí: Anh Bùi Văn S tự nguyện nộp toàn bộ: 150.000đ (Mt trăm
năm mươi nghìn đồng) án phí ly hôn thẩm. Anh S đã nộp tạm ứng án phí
300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) tại Chi cục thi hành án dân sự huyện Cao Phong
theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0002981 ngày 06/12/2024, anh S
được nhận lại số tiền 150.000đ (Mt trăm năm mươi nghìn đồng).
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh H B;
- VKSND huyện Cao Phong;
- Chi cục THADS huyện Cao Phong;
- UBND nơi ĐKKH;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Trần Đức Thịnh
Tải về
Quyết định số 01/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 01/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 01/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 01/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất