Quyết định số 330/2024/QĐST ngày 12/09/2024 của TAND huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 330/2024/QĐST

Tên Quyết định: Quyết định số 330/2024/QĐST ngày 12/09/2024 của TAND huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Mỏ Cày Nam (TAND tỉnh Bến Tre)
Số hiệu: 330/2024/QĐST
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 12/09/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: - Về quan hệ hôn nhân
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM
HUYỆN MỎ CÀY NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH BẾN TRE
Số: 330/2024/QĐST HNGĐ Mỏ Cày N, ngày 12 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN MỎ CÀY NAM
Căn cứ vào Điều 212, Điều 213 Điều 397 của Bộ luật tố tụng dân sự năm
2015;
Căn cứ vào Điều 55, 58, 81, 82, 83, 84 của Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;
Căn cứ Luật phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ vào nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc dân sự thụ số 354/2024/TLST VDS, ngày
27 tháng 8 năm 2024, về việc Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi
con”, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu: Anh Nguyễn Minh H, sinh năm 1994
Hộ khẩu thường trú: ấp A, xã B, huyện M, tỉnh Bến Tre.
- Người yêu cầu: Chị Trương Thị Thu H1, sinh năm 2000
Hộ khẩu thường trú: ấp A, xã B, huyện M, tỉnh Bến Tre.
Chỗ ở hiện nay: Số C, T, khu phố H, phường L, Bà Rịa V.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Tại biên bản hòa giải đoàn tụ không thành biên bản ghi nhận sự tự nguyện
ly n và hòa giải thành cùng ngày 04 tháng 9 năm 2024 của Tòa án nhân dân huyện
Mỏ Cày Nam, các đương sự đã thống nhất thuận tình ly hôn và thỏa thuận được với
nhau về việc nuôi con, chia tài sản khi ly hôn.
[2] Việc thuận tình ly hôn thoả thuận của các đương shoàn toàn tự
nguyện, phù hợp với quy định pháp luật.
Đã hết thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tnguyện
ly hôn hoàn giải thành, không đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận
đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sthuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Anh Nguyễn Minh Hchị Trương Thị Thu H1 thuận
tình ly hôn.
- Về con chung: mt con chung tên Nguyễn Minh T, sinh ngày 12/7/2021.
Khi lyn, chị Trương Thị Thu H1 được trực tiếp nuôi dưỡng con. Ghi nhận chị H1
không yêu cầu anh H cấp dưỡng nuôi con.
Sau khi ly hôn cha, mẹ vẫn có quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, giáo dục,
nuôi dưỡng con chưa thành niên. Người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ
thăm nom con mà không ai được cản trở.
Trên cở sở lợi ích của con, cha, mẹ hoặc nhân, tổ chức theo quy định
quyền yêu cầu thay đổi người trực tiếp nuôi con khi có căn cứ.
- Về tài sản chung: Anh Nguyễn Minh H và chị Trương Thị Thu H1 cùng trình
bày không yêu cầu giải quyết.
- Về nợ chung: Anh Nguyễn Minh H và chị Trương Thị Thu H1ng trình bày
không có, không yêu cầu giải quyết.
2. Về lệ pviệc dân sự: 300.000 đồng (Ba trăm nghìn) đồng do anh Nguyễn
Minh H và chị Trương Thị Thu H1 nghĩa vụ nộp nhưng được khấu trừ vào stiền
tạm ứng lệ phí đã nộp theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0003652
ngày 27/8/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre
là đủ.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Các đương sư; THẨM PHÁN
- VKSND huyện Mỏ Cày Nam;
- CCTHADS huyện Mỏ Cày Nam;
- Cơ quan thực hiện việc đăng ký kết hôn;
- TAND tỉnh Bến Tre;
- Lưu hồ sơ. Nguyễn Thị Ngọc Yến
Tải về
Quyết định số 330/2024/QĐST Quyết định số 330/2024/QĐST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 330/2024/QĐST Quyết định số 330/2024/QĐST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất