Quyết định số 33/2025/QĐST-DS ngày 17/01/2025 của TAND huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 33/2025/QĐST-DS

Tên Quyết định: Quyết định số 33/2025/QĐST-DS ngày 17/01/2025 của TAND huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Càng Long (TAND tỉnh Trà Vinh)
Số hiệu: 33/2025/QĐST-DS
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 17/01/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản giữa bà N với ông T1 và bà H
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CÀNG LONG
TỈNH TRÀ VINH
Số: 33/2025/QĐST - DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Càng Long, ngày 17 tháng 01 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 Bộ Luật tố tụng dân sự;
Căn cứ Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016
của Ủy ban thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Căn cứ o biên bản hòa giải thành ngày 09 tháng 01 năm 2025, về việc
các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự
thụ lý số: 616/2024/TLST - DS, ngày 08 tháng 11 năm 2024.
XÉT THẤY:
Các thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hòa giải thành
về việc giải quyết toàn bộ vụ án tự nguyện; nội dung thỏa thuận giữa các
đương sự không trái pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn bảy ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành, không
có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự về việc “Tranh chấp hợp
đồng vay tài sản” giữa:
Nguyên đơn: Nguyễn Thị N, sinh năm 1963. Địa chỉ: ấp T, Đ,
huyện C, tỉnh Trà Vinh.
Người đại diện theo ủy quyền của bà N là ông Nguyễn Quang T, sinh năm
1992. Địa chỉ: ấp S, xã P, huyện T, tỉnh Trà Vinh.
Bị đơn:
1/Ông Dương Văn T1, sinh năm 1983.
2/Bà Đoàn Thị Thúy H, sinh năm 1978.
Cùng địa chỉ: ấp T, xã Đ, huyện C, tỉnh Trà Vinh.
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về số tiền phải trả: Ông Nguyễn Quang T đại diện của Nguyễn
Thị N với bà Đoàn Thị Thúy H tự nguyện thỏa thuận là H có nghĩa vụ trả cho
bà N số tiền nợ là 67.600.000đồng (Sáu mươi bảy triệu sáu trăm nghìn đồng).
2
Ông Nguyễn Quang T đại diện của bà Nguyễn Thị N thống nhất nhận
số tiền này. Ông t lại một phần yêu cầu (gồm rút lại yêu cầu ông Dương Văn
T1 trả tiền và rút lại số tiền chênh lệch so với đơn khởi kiện).
- Về thời gian trả: Ông Nguyễn Quang T đại diện của Nguyễn Thị
N với bà Đoàn Thị Thúy H tự nguyện thỏa thuận thời gian trả tiền do Chi cục
Thi hành án dân sự huyện Càng Long giải quyết theo quy định của pháp luật Thi
hành án dân sự.
- Về trách nhiệm do chậm thực hiện nghĩa vụ trả tiền: Kể từ ngày
Quyết định có hiệu lực pháp luật (đối với các trường hợp cơ quan thi hành án
quyền chủ động ra quyết định thi hành án), hoặc kể từ ngày đơn yêu cầu thi
hành án của người được thi hành án (đối với các khoản tiền phải trả cho người
được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong tất cả các khoản tiền, hàng tháng
bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án
theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự năm 2015.
- Về án phí dân sự thẩm: 1.690.000đồng (Một triệu sáu trăm chín
mươi nghìn đồng). Ông Nguyễn Quang T là đại diện của Nguyễn Thị N với
Đoàn Thị Thúy H tự nguyện thỏa thuận mỗi bên chịu phân nữa án phí tức
N H mỗi người nghĩa vụ nộp 845.000đồng (T2 trăm bốn mươi lăm
nghìn đồng).
Đối với N do bà thuộc diện người cao tuổi nên bà được miễn nộp toàn
bộ án phí, do đó bà không phải nộp.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật thi hành ngay sau khi được ban
hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án, hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và Điều 9 Luật
thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều
30 Luật thi hành án dân sự ”.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Nguyễn Thị Tuyết Thanh
Tải về
Quyết định số 33/2025/QĐST-DS Quyết định số 33/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 33/2025/QĐST-DS Quyết định số 33/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất