Quyết định số 324/2024/QĐST-NHGĐ ngày 09/08/2024 của TAND TP. PLeiku, tỉnh Gia Lai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 324/2024/QĐST-NHGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 324/2024/QĐST-NHGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 324/2024/QĐST-NHGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 324/2024/QĐST-NHGĐ ngày 09/08/2024 của TAND TP. PLeiku, tỉnh Gia Lai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. PLeiku (TAND tỉnh Gia Lai) |
Số hiệu: | 324/2024/QĐST-NHGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 09/08/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chị T và anh H có 02 người con chung là cháu Lê Khả V, sinh ngày 27/02/2017 (Nguyện vọng sống với cha) và cháu Lê Bảo H1, sinh ngày 01/01/2020; Hai bên thống nhất thỏa thuận giao cháu Lê Khả V và cháu Lê Bảo H1 cho anh H trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cho đến khi con thành niên hoặc đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình. |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ P
TỈNH GIA LAI
Số: 324/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
P, ngày 09 tháng 8 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 397 của Bộ luật Tố tụng Dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 58, 81, 82, 83, 84 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số: 459/2024/TLST-HNGĐ ngày
19/7/2024 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn và thỏa thuận nuôi con chung,
gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Chị Trịnh Thị T, sinh năm 1983.
CCCD số: 03818304xxxx; cấp ngày: 28/6/2021.
Địa chỉ: Tổ x, phường Hoa L, thành phố P, tỉnh Gia Lai
- Anh Lê Phước H, sinh năm: 1982
CCCD số: 05408200xxxx; cấp ngày: 15/11/2022.
Địa chỉ: Tổ y, phường Hoa L, thành phố P, tỉnh Gia Lai.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi nhận trong
biên bản hòa giải đoàn tụ không thành ngày 01/8/2024 là hoàn toàn tự nguyện và
không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
[2] Về quan hệ hôn nhân: Anh Lê Phước H và chị Trịnh Thị T thống nhất thỏa
thuận thuận tình ly hôn.
[3] Về con chung: Chị T và anh H có 02 người con chung là cháu Lê Khả V,
sinh ngày 27/02/2017 (Nguyện vọng sống với cha) và cháu Lê Bảo H1, sinh ngày
01/01/2020;
Hai bên thống nhất thỏa thuận giao cháu Lê Khả V và cháu Lê Bảo H1 cho anh
H trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cho đến khi con thành niên
hoặc đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và
không có tài sản để tự nuôi mình.
Anh H không yêu cầu chị T phải cấp dưỡng nuôi con chung.
[4] Về tài sản chung và nợ chung: Hai bên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[5] Về lệ phí: Tiền lệ phí ly hôn sơ thẩm là 300.000
đ
(Ba trăm ngàn đồng), anh
H, chị T tự nguyện chịu toàn bộ để sung vào Ngân sách Nhà nước.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
2
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- Về hôn nhân: Anh Lê Phước H và chị Trịnh Thị T thống nhất thỏa thuận
thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Chị T và anh H có 02 người con chung là cháu Lê Khả V, sinh
ngày 27/02/2017 (Nguyện vọng sống với cha) và cháu Lê Bảo H1, sinh ngày
01/01/2020;
Hai bên thống nhất thỏa thuận giao cháu Lê Khả V và cháu Lê Bảo H1 cho anh
H trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cho đến khi con thành niên
hoặc đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và
không có tài sản để tự nuôi mình.
Anh H không yêu cầu chị T phải cấp dưỡng nuôi con chung.
Người không trực tiếp nuôi con có nghĩa vụ tôn trọng quyền của con được sống
chung với người trực tiếp nuôi.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom
con mà không ai được cản trở.
Người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây
ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người trực
tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của người đó.
Trong trường hợp có yêu cầu của cha, mẹ hoặc cá nhân, tổ chức theo quy định
của pháp luật, Tòa án có thể quyết định việc thay đổi người trực tiếp nuôi con hoặc
quyết định việc thay đổi mức cấp dưỡng.
- Về tài sản chung và nợ chung: Hai bên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về tiền lệ phí: Tiền lệ phí ly hôn sơ thẩm là 300.000
đ
(Ba trăm ngàn đồng),
anh H, chị T tự nguyện chịu toàn bộ để sung vào Ngân sách Nhà nước nhưng được
trừ vào số tiền tạm ứng 300.000đ đã nộp theo biên lai số 0001979 ngày 19 tháng 7
năm 2024 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố P, tỉnh Gia Lai. Anh H, chị T đã
nộp đủ tiền lệ phí ly hôn sơ thẩm.
2. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
3. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân
sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và Điều 9 Luật Thi hành án dân
sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án
dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- TAND tỉnh Gia Lai;
- VKSND thành phố P;
- Chi cục THADS thành phố P;
- UBND phường Hoa L, thành
phố P, tỉnh Gia Lai (GCNKH số
120, ngày 29/11/2016);
- Lưu VP, hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Hoàng Văn Tiến
3
Tải về
Quyết định số 324/2024/QĐST-NHGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 324/2024/QĐST-NHGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 17/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 17/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm