Quyết định số 32/2025/QĐST-HNGĐ ngày 20/03/2025 của TAND huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 32/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 32/2025/QĐST-HNGĐ ngày 20/03/2025 của TAND huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Đại Từ (TAND tỉnh Thái Nguyên)
Số hiệu: 32/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 20/03/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Hôn nhân sơ thẩm
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN ĐẠI TỪ
TỈNH THÁI NGUYÊN
Số: 32/2025/ST-HN
CỘNG HOÀHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đại Từ, ngày 20 tháng 3 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án Hôn nhân và gia đình thụ lý số: 30/2025/TLSTHNGĐ,
ngày 25 tháng 02 năm 2025, giữa:
Nguyên đơn: Chị Lê Thị G, sinh năm 1998;
ĐKHKTT: TDP Đ, thị trấn H, huyện Đại Từ, Thái Nguyên.
B đơn: Anh Trần Đình S, sinh năm 1993;
ĐKHKTT: TDP Đ, thị trấn H, huyện Đại Từ, Thái Nguyên.
Căn c vào Điu 147, khoản 1, 2 Điều 212 Điều 213 Bộ luật t tụng dân s;
Căn cứ o các Điều 55, Điều 58, 81, 82, 83 84 của Luật Hôn nhân &
gia đình;
Căn c vào Nghị quyết 326/2016 ny 30/12/2016 của UBTVQH 14 quy định
v mc thu, miễn, giảm, thu, nộp, qun và sử dụng án p và lphí Tòa án;
Căn cứ vào Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hoà giải thành ngày
12 tháng 3 năm 2025;
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn thoả thuận của các đương sự đưc ghi trong biên bn
ghi nhn sự t nguyện ly hôn và hoà giải thành ny 12 tháng 3 m 2025 là hoàn
tn t nguyện và không vi phạm điều cm của luật, không trái đo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
hgiải thành, không có đương sự o thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:
Chị Lê ThG anh Trần Đình S.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về quan hệ hôn nhân: ChLê Thị G anh Trn Đình S xác định tình
cảm vợ chồng không còn, nhất trí thuận tình ly hôn.
2.2. Con chung: Vợ chồng có 01 con chung là Trần H.A, sinh ngày
11/8/2021. Chị G, anh S thỏa thuận người trực tiếp nuôi dưỡng con chung như
sau:
Giao con chung cháu Trần H.A, sinh ngày 11/8/2021 cho anh Trần Đình S
trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục con chung cho đến khi trưởng thành
(đủ 18 tuổi) có khả năng lao động hoặc đến khi có sự thay đổi người nuôi dưỡng
theo quy định của pháp luật.
2
Về nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung: Anh S không yêu cầu chị G
nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung nên nên tạm hoãn nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi
con chung đối với chị G cho đến khi yêu cầu hoặc khi sự thay đổi cấp
dưỡng theo quy định của pháp luật.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con quyền, nghĩa vụ thăm
nom con không ai được cản trở. Người không trực tiếp nuôi con lạm dụng
việc thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm
sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa
án hạn chế quyền thăm nom con của người đó.
Ngưi trc tiếp nuôi con cng các thành viên trong gia đình không được
cn tr người không trc tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm c, nuôi
ng, giáo dc con. Vì lợi ích của con chung, khi cần thiết các bên thể yêu
cầu thay đổi việc nuôi con và mức cấp dưỡng theo quy định của pháp luật.
2.3. Về tài sản chung: Chị G, anh S xác định không có nên không đề nghị.
2.4. Khoản nợ chung, cho vay chung: Chị G, anh S xác định không có n
không đề nghị.
2.5. Án phí: Chị Lê Thị G anh Trần Đình S thỏa thuận: Chị G tự nguyện
chịu án ply hôn thẩm 150.000đ (Một trăm năm mươi ngàn đồng). Chị G
được đối trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp 300.000đ (Ba trăm ngàn đồng),
theo biên lai thu số 0005812 ngày 25/02/2025 của Chi cục thi hành án dân s
huyện Đại Từ. Chị G được trả lại 150.000đ (Một trăm năm mươi ngàn đồng).
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- TAND tỉnh Thái Nguyên;
- VKSND tỉnh Thái Nguyên;
- VKSND huyện Đại Từ;
- THADS huyện Đại Từ;
- Cổng thông tin điện tử của Tòa án;
- UBND TT H, huyện Đ;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Hoàng Văn Kiên
Tải về
Quyết định số 32/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 32/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 32/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 32/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất