Quyết định số 32/2025/QĐST-HNGĐ ngày 20/03/2025 của TAND TP. Thái Bình, tỉnh Thái Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 32/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 32/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 32/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 32/2025/QĐST-HNGĐ ngày 20/03/2025 của TAND TP. Thái Bình, tỉnh Thái Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Thái Bình (TAND tỉnh Thái Bình) |
Số hiệu: | 32/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 20/03/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Lê Thị T - Trịnh Xuân T1 |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ THÁI BÌNH
TỈNH THÁI BÌNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 32/2025/QĐST-HNGĐ
TP. Thái Bình, ngày 06 tháng 3 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 49/2025/TLST-HNGĐ ngày 26
tháng 02 năm 2025 của Tòa án nhân dân thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình
giữa:
1. Nguyên đơn: Chị Lê Thị T, sinh năm 1991.
Nơi cư trú: Số nhà H, đường P, phường V, thành phố N, tỉnh Khánh Hòa.
2. Bị đơn: Anh Trịnh Xuân T1, sinh năm 1990.
Nơi cư trú: Thôn T, xã V, thành phố T, tỉnh Thái Bình.
Căn cứ vào Điều 212, Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 84 của Luật
Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12
năm 2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí
và lệ phí Tòa án.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày
26 tháng 02 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong
biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 26 tháng 02 năm
2025 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của pháp luật, không
trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận
đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn giữa chị Lê Thị T và anh Trịnh Xuân T1.
Giấy chứng nhận kết hôn số 10/2017, do UBND xã V, thành phố T, tỉnh Thái
Bình cấp ngày 02/02/2017 không còn giá trị.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2
2.1. Về nuôi con chung: Chị Lê Thị T và anh Trịnh Xuân T1 thống nhất trình
bày: Vợ chồng có 02 con chung là Trịnh Â, sinh ngày 22/3/2017, Trịnh Xuân S,
sinh ngày 02/12/2020. Ly hôn, chị T và anh T1 thống nhất thỏa thuận: Chị Lê
Thị T trực tiếp nuôi dạy hai con chung Trịnh Â, Trịnh Xuân S, anh Trịnh Xuân
T1 tự nguyện cấp dưỡng nuôi con 2.500.000 đồng/tháng/01 con (hai con là
5.000.000 đồng/tháng), thời gian cấp dưỡng kể từ tháng 3/2025 đến khi mỗi con
chung đủ 18 tuổi. Anh Trịnh Xuân T1 có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà
không ai được cản trở. Việc thay đổi người trực tiếp nuôi con và thay đổi mức
cấp dưỡng cho con được đặt ra giải quyết khi có yêu cầu.
2.2. Về chia tài sản: Không đặt ra giải quyết.
2.3. Về án phí: Chị Lê Thị T tự nguyện nộp 150.000 đồng án phí ly hôn
sơ thẩm và 150.000 đồng án phí của người có nghĩa vụ cấp dưỡng cho con.
Chuyển số tiền 300.000 đồng chị T đã nộp tạm ứng án phí tại Biên lai thu tạm
ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0000939 ngày 26 tháng 02 năm 2025 tại Chi cục thi
hành án dân sự thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình sang thành án phí.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND TP. Thái Bình;
- Cơ quan thực hiện việc ĐKKH:
UBND xã Vũ Phúc, thành phố Thái
Bình, tỉnh Thái Bình;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Nguyễn Thị Thanh
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm