Quyết định số 311/2025/QĐST-HNGĐ ngày 29/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Đồng Nai, tỉnh Đồng Nai về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 311/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 311/2025/QĐST-HNGĐ ngày 29/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Đồng Nai, tỉnh Đồng Nai về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 1 - Đồng Nai, tỉnh Đồng Nai
Số hiệu: 311/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 29/08/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: 1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
K
Số: 311/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đ, ngày 29 tháng 8 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN K
Căn cứ vào Điều 212 và khoản 4 Điều 397 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 57, 58, 81, 82, 83, 84, 110, 116, 117, 131 của Luật hôn
nhân và gia đình 2014;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý sử dụng án
phí và lệ phí Tòa án.
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số: 156/2025/TLST- HNGĐ ngày 18
tháng 8 năm 2025 về việc Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận việc nuôi
con, giữa:
Người yêu cầu:
- Bà Lê Thị Thảo T, sinh năm 1995;
Thường trú: Tổ 1, ấp An Hòa, xã A, huyện T(Nay là xã N, tỉnh A)
Căn cước công dân: 089195012347 được cấp ngày 16/10/2022
- Ông Nguyễn Trung D, sinh năm 1993;
Thường trú: Tổ 1, ấp An Hòa, xã A, huyện T(Nay là xã N, tỉnh A)
Cùng địa chỉ hiện tại: 96/95 đường Đồng Khởi, tổ 8, khu phố 4, phường T, tỉnh
Đ.
Căn cước công dân: 089093007683 được cấp ngày 28/6/2022
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Ngày 21/8/2025, Tòa án nhân dân K đã tiến hành hòa giải đoàn tụ nhưng T
ông D không đoàn tụ được với nhau, tự nguyện ly hôn thỏa thuận được với nhau về
việc giải quyết việc ly hôn nên Tòa án lập biên bản ghi nhận như sau:
Về quan hệ hôn nhân: Ông tự nguyện xây dựng gia đình với nhau vào năm
2020, đăng kết hôn được UBND A, huyện Tịnh Biên, tỉnh A (nay N,
tỉnh A) cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số 84/2020 ngày 27/8/2020. Thời gian đầu
2
vợ chồng chung sống hạnh phúc, thời gian thì thường xuyên xảy ra mâu thuẫn do bất
đồng quan điểm sống. Nay ông thuận tình ly hôn đề nghị Tòa án xem xét giải
quyết công nhận thuận tình ly hôn.
Về con chung: 01 con chung cháu Nguyễn Trung Kiên, sinh ngày
14/4/2021. Khi ly hôn giao con chung cho ông Nguyễn Trung D trực tiếp chăm sóc nuôi
dưỡng.
Về cấp dưỡng nuôi con: Thị Thảo T cấp dưỡng nuôi con chung
3.000.000đ/tháng.
Về tài sản chung: Đương sự tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về nợ chung: Đương sự không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về lệ phí: Đương sự tự nguyện chịu.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Về quan hệ hôn nhân: Thị Thảo T ông Nguyễn Trung D thuận tình ly
hôn.
Về con chung: 01 con chung cháu Nguyễn Trung Kiên, sinh ngày
14/4/2021. Khi ly hôn giao cháu Kiên cho ông Nguyễn Trung D trực tiếp chăm sóc nuôi
dưỡng.
Về cấp dưỡng nuôi con: Bà Lê Thị Thảo T cấp dưỡng nuôi cháu Kiên hàng tháng
3.000.000đ/tháng (Ba triệu đồng) kể từ ngàyquyết định công nhận sự thoả thuận cho
đến khi con đủ 18 tuổi và có khả năng lao động.
Về tài sản chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về nợ chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
T được quyền thăm nom con không ai được cản trở. quyền lợi của con
chung, khi cần thiết ông được quyền yêu cầu thay đổi người trực tiếp nuôi con
mức cấp dưỡng nuôi con.
Kể từ ngày ông D đơn yêu cầu thi hành án, nếu bà T không cấp dưỡng nuôi
con với số tiền như thoả thuận nêu trên thì hàng tháng còn phải trả tiền lãi đối với số
tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả theo mức lãi suất quy định tại khoản 2
Điều 468 Bộ luật dân sự 2015.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân squyền thoả
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế
thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 9 Luật thi hành án dân sự. Thời hiệu thi
hành án được quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
3
2. Về lệ phí: Bà Lê Thị Thảo T và ông Nguyễn Trung D phải nộp 300.000 đồng lệ
phí hôn nhân gia đình thẩm, được khấu trừ vào 300.000 đồng tiền tạm ứng lệ phí đã
nộp theo Biên lai thu số 0000100 ngày 11/8/2025 của Thi hành án dân sự tỉnh Đ. Bà
Thị Thảo T và ông Nguyễn Trung D đã nộp xong.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND;
- UBND phường nơi ĐKKH;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Trần Thị Cẩm
Tải về
Quyết định số 311/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 311/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 311/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 311/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất