Quyết định số 31/2025/QĐST-DS ngày 19/05/2025 của TAND TP. Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 31/2025/QĐST-DS

Tên Quyết định: Quyết định số 31/2025/QĐST-DS ngày 19/05/2025 của TAND TP. Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Trà Vinh (TAND tỉnh Trà Vinh)
Số hiệu: 31/2025/QĐST-DS
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 19/05/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ông Khởi, bà mai trả cho ngân hàng TMCP đầu tư phát triển Việt Nam 27.593400099 đồng.
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ TRÀ VINH
TỈNH TRÀ VINH
Số: 31/2025/QĐST - DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. Trà Vinh, ngày 19 tháng 5 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hòa giải thành ngày 07 tháng 5 năm 2025 về việc các
đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự
thẩm thụ lý số: 366/2024/TLST-DS ngày 15/11/2024.
XÉT THẤY:
Các thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hòa giải thành về việc
giải quyết toàn bvụ án tự nguyện; nội dung thỏa thuận giữa các đương sự
không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành, không có đương
sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP Đ
Địa chỉ trụ sở: 194, T, phường L, quận H, Thành phố Hà Nội.
Địa chỉ liên lạc: Tầng C số E V, phường T, quận N, Thành phố Cần Thơ.
Người đại diện theo pháp luật: ông Phan Đức T Chủ tịch Hội đồng quản
trị.
Người đại diện theo ủy quyền, theo văn bản ủy quyền số 766/BIDV-
TTXLN2, ngày 09/4/2024:
1. Ông Nguyễn Văn H Chuyên viên xử nợ - Trung tâm xử nợ
Ngân hàng TMCP Đ.
2. Ông Thanh H1 - Chuyên viên Phòng KHCN Chi nhánh Ngân
hàng TMCP Đ.
- Bị đơn:
1. Ông Phan Văn K, sinh năm 1976
2. Bà Lê Thị M, sinh năm 1978
Cùng địa chỉ: ấp L, xã L, thành phố T, tỉnh Trà Vinh.
Người đại diện theo ủy quyền của ông K: Thị M, sinh năm 1978
theo văn bản ủy quyền ngày 19/12/2024.
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2
Nguyên đơn Ngân hàng TMCP Đ do ông Nguyễn Văn H, ông Thanh
H1 làm đại diện Lê Thị M, ông Phan Văn K thỏa thuận thống nhất như
sau:
2.1. Ông Phan Văn K, Thị M đồng ý trả cho Ngân hàng TMCP Đ
tổng số tiền là: 27.593.400.099 đồng (Hai mươi bảy tỷ năm trăm chín mươi ba
triệu bốn trăm nghìn không trăm chín mươi chín đồng). (Trong đó: Nợ gốc là:
17.776.690.071 đồng nợ lãi là: 9.816.710.028 đồng tính đến ngày
06/05/2025).
Ông Phan Văn K, Thị M tiếp tục thanh toán tiền lãi phát sinh kể từ
ngày 07/5/2025 theo mức lãi suất do các bên thỏa thuận theo Hợp đồng tín dụng
số: 01/2016/8545677/HĐTD, lập ngày 08/11/2016 văn bản sửa đổi, bổ sung
hợp đồng tín dụng số: 01/2021/8545677/HĐTD, lập ngày 13/12/2021 tương ứng
vi thi gian chm tr ti thời điểm thanh toán cho đến khi thi hành án xong.
2.2. Trường hợp ông Phan Văn K, Thị M không thực hiện hoặc
thực hiện không đúng nghĩa vụ thanh toán nợ cho Ngân hàng TMCP Đ theo thỏa
thuận thì Ngân hàng được quyền yêu cầu quan Thi hành án thẩm quyền
tiến hành kê biên, phát mãi toàn bộ tài sản thế chấp để thu hồi nợ, gồm:
+ Tàu đánh số đăng ký: TV-96012-TS, năm đóng: 2016; Nơi đóng:
Vĩnh Long; Vật liệu vỏ: Thép theo Giy chng nhận đăng tàu s 2960 do
Chi cc khai thác và bo v ngun li thy sn tnh Trà Vinh cp ny
18/10/2017 cho ông Phan Văn K Thị M; Vật tư, trang thiết bị ngư
lưới cụ thuộc sở hữu của ông Phan Văn KThị M theo các hóa đơn bán
hàng và hóa đơn GTGT. (Theo hợp đồng thế chấp tài sản hình thành trong tương
lai số: 04/2016/8545677/HĐBĐ, lập ngày 08/11/2016; hợp đồng thế chấp tài sản
số: 02/2017/8545677/HĐBĐ, lập ngày 25/12/2017).
+ Tàu đánh số đăng ký: TV-96004-TS; Loại tàu: Tàu cá; Công dụng:
Khai thác thủy sản; Năm đóng: 1982; Nơi đóng: Tiền Giang theo Giy chng
nhận đăng tàu s 1754 do Chi cc thy sn tnh T cp ngày 20/12/2010
cho ông Phan Văn K Thị M. (Theo hợp đồng thế chấp tài sản số:
03/2016/8545677/HĐBĐ, lập ngày 08/11/2016).
+ Quyền sử dụng đất tại thửa đất số 237, tờ bản đồ số 83, diện tích:
1.581,3m
2
đất trồng lúa ớc, tọa lạc tại p L, L, thành ph T, tnh Trà Vinh
theo Giy chng nhận QSD đt QSHNO và TS khác gn lin với đất s
BQ125288 do UBND thành ph T cp ngày 27/02/2014 cho ông Phan Văn K
Thị M. (Theo hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất số:
02/2016/8545677/HĐBĐ, lập ngày 08/11/2016).
2.3. Về chi phí tố tụng 1.100.000 đồng: Đã chi cho việc xem xét, thẩm
định tại chỗ với số tiền là 1.100.000 đồng. Bị đơn bà Thị M và ông Phan Văn
K tự nguyện chịu toàn bộ số tiền chi phí tố tụng 1.100.000 đồng (Một triệu
một trăm nghìn đồng). Do Ngân hàng TMCP Đ đã tạm ứng chi phí thẩm định,
định giá trước, nên sau khi Chi cục thi hành án dân sự thành phố Trà Vinh thu số
tiền từ ông K, M giao lại cho Ngân hàng TMCP Đ. Nguyên đơn Ngân hàng
TMCP Đ được nhận lại số tiền tạm ứng chi phí tố tụng còn dư là 3.800.000 đồng
3
(ba triệu tám trăm nghìn đồng) theo phiếu thu ngày 06/01/2025 tại bộ phận thủ
quỹ Tòa án nhân dân thành phố Trà Vinh khi có quyết định của Tòa án.
2.4. Về án phí dân sự thẩm: Các bên tha thun thng nht ông Phan
Văn K, Thị M tự nguyện chịu toàn bộ án phí 67.796.700 đồng (sáu
mươi bảy triệu bảy trăm chín mươi sáu nghìn bảy trăm đồng). Nguyên đơn
không phải chịu án phí nên hoàn trả lại cho Ngân hàng TMCP Đ số tiền tạm ứng
án phí đã nộp 66.987.000 đồng (sáu mươi sáu triệu chín trăm tám mươi bảy
nghìn đồng) theo biên lai thu số 0001016 ngày 06/11/2024 tại Chi cục thi hành
án dân sự thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân s
quyền thỏa thuận thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành
án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b Điều 9 Luật Thi hành án dân sự;
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án
dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Trà Vinh;
- VKSND TP.Trà Vinh;
- Chi cục THADS TP.Trà Vinh;
- Các đương sự;
- Lưu HS.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Huỳnh Kim Triều
Tải về
Quyết định số 31/2025/QĐST-DS Quyết định số 31/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 31/2025/QĐST-DS Quyết định số 31/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất