Quyết định số 300/2019/QĐST-HNGĐ ngày 09/08/2019 của TAND huyện Đông Anh, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 300/2019/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 300/2019/QĐST-HNGĐ ngày 09/08/2019 của TAND huyện Đông Anh, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Đông Anh (TAND TP. Hà Nội)
Số hiệu: 300/2019/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 09/08/2019
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn và nuôi, cấp dưỡng cho con khi ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN ĐÔNG ANH
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Số: 300/2019/QĐST- HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đông Anh, ngày 09 tháng 8 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212, Điều 213 và Điều 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, Điều 57, Điều 81, Điều 82 và Điều 83 Luật Hôn
nhân và Gia đình năm 2014;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và
sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc dân sự thụ số 398/2019/TLST-HNGĐ
ngày 01/8/2019 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con
khi ly hôn, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1. Chị Trần Thị Tuyết T. Sinh năm 1987.
Nơi đăng hộ khẩu thường trú: Khu tập th M, KN, huyện Đ, thành phố
Hà Nội.
Nơi ở: Xóm 18, xã G, huyện GT, tỉnh Nam Định.
2. Anh Trần Văn R. Sinh năm 1982.
Nơi đăng hộ khẩu thường trú nơi : Khu tập thể M, KN, huyện Đ,
thành phố Hà Nội.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Tại Biên bản a giải đoàn tụ không thành; biên bản thuận tình ly hôn
ngày 25/7/2019 các đương sự thỏa thuận:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Chị Trần Thị Tuyết T anh Trần Văn R kết
hôn tự nguyện, có đăng kết hôn tại Ủy ban nhân dân KN, huyện Đ, thành
phố Hà Nội ngày 14/10/2011 nên hôn nhân của anh chị là hợp pháp. Sau khi kết
hôn anh chị chung sống cùng manh R tại khu tập thể M, KN, huyện Đ,
thành phố Nội. Quá trình chung sống đến tháng 11 năm 2017 giữa anh chị
nảy sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân mâu thuẫn là do bất đồng quan điểm sống
sinh hoạt gia đình. Anh chị đã sống ly thân từ tháng 11 năm 2017 cho đến nay,
2
không ai trách nhiệm với ai. Mâu thuẫn giữa anh chị đã được gia đình hòa
giải nhưng không có kết quả. Nay anh, chị thống nhất xác định tình cảm không
còn, mục đích hôn nhân không đạt được nên xin ly hôn đề nghị Tòa án công
nhận thuận tình ly hôn cho anh, chị là phù hợp quy định của pháp luật.
[2] Về con chung: Anh, chị cùng thống nhất ý kiến xác định trong quá
trình chung sống anh, chị có hai con chung là: Trần Trọng P, sinh ngày
10/4/2012Trần Minh Q, sinh ngày 05/6/2014. Anh chị ly hôn, chị T trực tiếp
nuôi ỡng chăm sóc cháu Q, anh R trực tiếp nuôi dưỡng cháu P hai bên
không phải cấp dưỡng nuôi con chung cho nhau cho đến khi các cháu thành niên
hoặc có sự thay đổi khác phù hợp quy định của pháp luật. ChT anh R có
quyền thăm nom, chăm sóc con chung theo quy định của pháp luật.
[3] Về tài sản chung: Anh, chị cùng thống nhất ý kiến xác định không
yêu cầu Tòa án giải quyết nên Tòa án không giải quyết là phù hợp quy định của
pháp luật.
[4] Về lệ phí Tòa án: Anh chị thống nhất để anh R chịu toàn bộ lệ phí là
hoàn toàn tự nguyện và phù hợp quy định của pháp luật.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản thuận tình ly hôn,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn sự thỏa thuận của các đương sự cụ
thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Chị Trần Thị Tuyết T anh Trần Văn R thuận
tình ly hôn.
- Về con chung: Anh chị hai con chung là: Trần Trọng P, sinh ngày
10/4/2012 Trần Minh Q, sinh ngày 05/6/2014. Ly hôn, chị T trực tiếp nuôi
dưỡng và chăm sóc cháu Q, anh R trực tiếp nuôi dưỡng cháu P và hai bên không
phải cấp dưỡng ni con chung cho nhau cho đến khi các cháu thành niên hoặc
sự thay đổi khác.
Chị T, anh R có quyền thăm nom, chăm sóc con chung theo quy định
của pháp luật.
- Về tài sản chung: Anh, chị thống nhất không yêu cầu Tòa án xem xét
giải quyết nên Tòa án không giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: 300.000 (Ba trăm nghìn) đồng, chị T anh R mỗi
người phải chịu 1/2= 150.000 đồng. Ghi nhận sự thỏa thuận của chị T anh R
để anh R chịu toàn blệ phí Tòa án nhưng được trừ o 300.000 đồng tạm ứng
lệ phí tại Biên lai thu tiền tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số AA/2017/0008742
3
ngày 31/7/2019 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Đông Anh. Anh R đã nộp
đủ tiền lệ phí.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- Toà án Hà Nội;
- Thi hành án dân sự;
- UBND xã KN, huyện Đ, Hà Nội;
- Lưu hồ sơ việc dân sự.
Thẩm phán
Nguyễn Thị Thu Thanh
Tải về
Quyết định số 300/2019/QĐST-HNGĐ Quyết định số 300/2019/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất