Quyết định số 30/2019/QĐST-HNGĐ ngày 17/04/2019 của TAND huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 30/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 30/2019/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 30/2019/QĐST-HNGĐ ngày 17/04/2019 của TAND huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Đồng Phú (TAND tỉnh Bình Phước) |
Số hiệu: | 30/2019/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 17/04/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Đình chỉ do rút đơn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN ĐỒNG PHÚ
TỈNH BÌNH PHƯỚC
Số: 30/2019/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đồng Phú, ngày 17 tháng 4 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
ĐÌNH CHỈ GIẢI QUYẾT VỤ ÁN DÂN SỰ
Căn cứ vào các điều 48, 217, 218, 219 và khoản 2 Điều 273 của Bộ luật tố
tụng dân sự;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ vụ án hôn nhân và gia đình sơ thẩm;
Xét thấy: Ngày 17/4/2019, Nguyên đơn Trần Thị N có đơn xin rút toàn bộ
yêu cầu khởi kiện (đơn khởi kiện). Lý do, các bên đã hòa thuận. Việc rút toàn bộ
yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn là hoàn toàn tự nguyện, phù hợp với quy định
của pháp luật, không trái với đạo đức xã hội và được Tòa án chấp nhận.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Đình chỉ giải quyết vụ án dân sự thụ lý số 484/2018/TLST- HNGĐ
ngày 17
tháng 12 năm 2018 về việc
“
Tranh chấp ly hôn” giữa:
Nguyên đơn: Trần Thị N , sinh năm 1980
Bị đơn: Đào Quang H
, sinh năm 1977
, huyện Đ , tỉnh B . Cùng địa chỉ: Số nhà 12, tổ 23, ấp 3, xã T
2. Hậu quả của việc đình chỉ giải quyết vụ án: Nguyên đơn được quyền khởi
kiện lại khi có yêu cầu theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự.
Án phí dân sự sơ thẩm nguyên đơn không phải chịu. Hoàn lại cho nguyên
đơn Trần Thị N số tiền số tiền 300.000 đồng tạm ứng án phí mà nguyên đơn đã
nộp theo biên lai thu số 0010601, quyển số 0213 ngày 17/12/2018 của Chi cục Thi
hành án dân sự huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước.
3. Đương sự có quyền kháng cáo, Viện kiểm sát cùng cấp có quyền kháng nghị
quyết định này trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hoặc kể từ
ngày quyết định được niêm yết theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự.
Nơi nhận:
- Toà án tỉnh Bình Phước; Thẩm phán
- VKS huyện Đồng Phú;
-Thi hành án dân sự huyện Đồng Phú;
- Các đương sự;
- Lưu.
Nguyễn Thị Hương
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng
cấp;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 41-DS:
(1) Ghi tên Toà án ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự; nếu
Toà án ra quyết định là Toà án nhân dân cấp huyện cần ghi rõ tên tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện Như Xuân, tỉnh Thanh
Hoá). Nếu Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thì ghi rõ Toà
án nhân dân tỉnh, (thành phố) đó (ví dụ: Toà án nhân dân thành phố Hà Nội).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: Số:
02/2017/QĐST- HNGĐ).
(3) Ghi cụ thể lý do của việc tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự thuộc
trường hợp nào quy định tại khoản 1 Điều 214 của Bộ luật tố tụng dân sự (ví dụ:
Xét thấy nguyên đơn là cá nhân đã chết mà chưa có cá nhân kế thừa quyền và
nghĩa vụ trong tố tụng của cá nhân đó quy định tại điểm a khoản 1 Điều 214 của
Bộ luật tố tụng dân sự).
(4) Ghi số, ngày, tháng, năm thụ lý vụ án (ví dụ: Số: 50/2017/TLST-KDTM).
(5) Ghi quan hệ tranh chấp mà Tòa án giải quyết: Cần xác định tranh chấp
mà Tòa án thụ lý giải quyết được quy định tại Điều, khoản nào của Bộ luật tố
tụng dân sự, để ghi vào phần trích yếu của bản án (ví dụ: Tranh chấp mà Tòa án
thụ lý giải quyết là tranh chấp về quốc tịch Việt Nam giữa cá nhân với cá nhân
được quy định tại khoản 1 Điều 26 của Bộ luật tố tụng dân sự thì ghi: “tranh chấp
về quốc tịch Việt Nam giữa cá nhân với cá nhân”).
(6), (7) và (8) Nếu nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
là cá nhân, thì ghi họ tên và địa chỉ nơi cư trú và nơi làm việc của cá nhân đó; nếu
là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó (ghi theo đơn
khởi kiện).
(9) Tùy từng trường hợp cụ thể mà ghi tên cơ quan, tổ chức, cá n
Tải về
Quyết định số 30/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm