Quyết định số 295/2024/QĐST-HNGĐ ngày 05/12/2024 của TAND Q. Sơn Trà, TP. Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 295/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 295/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 295/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 295/2024/QĐST-HNGĐ ngày 05/12/2024 của TAND Q. Sơn Trà, TP. Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Sơn Trà (TAND TP. Đà Nẵng) |
Số hiệu: | 295/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 05/12/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Thuận tình ly hôn bà H, ông N |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QUẬN S – TP ĐÀ NẴNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 295/2024/QĐST-HNGĐ S, ngày 05 tháng 12 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN S – TP .Đà Nẵng
Căn cứ các Điều 212, 213 và Điều 397 Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 81, 82, 83, 84 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc Hôn nhân gia đình thụ lý số 285/2024/TLST-
HNGĐ ngày 19 tháng 11 năm 2024 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn,
gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc hôn nhân gia đình:
Ông Nguyễn Hữu N, sinh ngày: 31/10/1982 – Địa chỉ: E L, tổ A phường
A, quận S, thành phố Đà Nẵng.
Bà Nguyễn Thị Mai H, sinh ngày: 05/8/1987 – Địa chỉ: E L, tổ A phường
A, quận S, thành phố Đà Nẵng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Ông Nguyễn Hữu N và bà Nguyễn Thị Mai H kết hôn năm 2012 có
đăng ký kết hôn tại UBND phường V, quận T, thành phố Đà Nẵng theo giấy
chứng nhận kết hôn số 66 ngày 10/5/2012. Hôn nhân tự nguyện, có thời gian tìm
hiểu nhau đây là cuộc hôn nhân hợp pháp nên được pháp luật công nhận và bảo
vệ.
2
[2] Tại phiên hòa giải, ông Nguyễn Hữu N và bà Nguyễn Thị Mai H xác
định: Quá trình chung sống hai bên phát sinh mâu thuẫn nguyên nhân bất đồng về
quan điểm sống, không có tiếng nói chung, không cùng mục tiêu của cuộc sống,
thiếu sự tin tưởng nhau về mặt kinh tế nên hôn nhân không hạnh phúc nên thường
xuyên xảy ra cãi vã. Nay ông bà xác định không còn yêu thương nhau nên đề nghị
Tòa án công nhận việc thuận tình ly hôn cho ông, bà.
[3] Xét yêu cầu xin ly hôn của ông Nguyễn Hữu N và bà Nguyễn Thị Mai H
thì thấy: Hạnh phúc gia đình chỉ thật sự có được dựa trên sự yêu thương, tôn
trọng, chung thủy quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau, thế nhưng ông N, bà H
lại không làm được điều này. Tại phiên hòa giải, ông bà đều xác định không còn
tình cảm với nhau. Xét thấy, hiện mâu thuẫn của ông bà đã đến mức trầm trọng,
đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được, nghĩ nên
chấp nhận yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn của ông N, bà H là phù hợp quy
định tại Điều 55 Luật hôn nhân và gia đình.
[4] Về con chung: ông Nguyễn Hữu N và bà Nguyễn Thị Mai H xác định có
01 con chung là Nguyễn An Đ – sinh ngày 27/9/2012. Ly hôn hai bên thỏa thuận
giao con Nguyễn An Đ cho ông Nguyễn Hữu N trực tiếp nuôi dưỡng cho đến khi
con đủ 18 tuổi. Bà Nguyễn Thị Mai H không phải cấp dưỡng nuôi con.
Bên không trực tiếp nuôi con vẫn được thực hiện mọi quyền và nghĩa vụ đối
với con chung theo quy định của pháp luật, không ai được ngăn cản. Khi cần thiết
vì quyền, lợi ích con chung các bên có quyền yêu cầu thay đổi người nuôi con
hoặc yêu cầu thay đổi mức cấp dưỡng nuôi con.
[5] Về tài sản chung: Ông Nguyễn Hữu N và bà Nguyễn Thị Mai H tự thỏa
thuận nên Tòa án không xem xét giải quyết.
[6] Các vấn đề khác: Ông Nguyễn Hữu N và bà Nguyễn Thị Mai H xác định
không có nợ chung nên Tòa án không xem xét giải quyết.
[7] Về lệ phí giải quyết việc hôn nhân gia đình sơ thẩm: 300.000 đồng ông
Nguyễn Hữu N và bà Nguyễn Thị Mai H mỗi người chịu 150.000 đồng. Được trừ
vào số tiền tạm ứng lệ phí ông bà đã nộp 300.000 đồng theo biên lai số 0003086
ngày 19/11/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự quận S, thành phố Đà Nẵng.
3
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa ông Nguyễn
Hữu N và bà Nguyễn Thị Mai H (Giấy chứng nhận kết hôn số 66 ngày 10/5/2012
do UBND phường V, quận T, thành phố Đà Nẵng cấp không còn giá trị pháp lý).
- Về quan hệ con chung: Ông Nguyễn Hữu N và bà Nguyễn Thị Mai H xác
định có 01 con chung là Nguyễn An Đ – sinh ngày 27/9/2012. Ly hôn hai bên
thỏa thuận giao con Nguyễn An Đ cho ông Nguyễn Hữu N trực tiếp nuôi dưỡng
cho đến khi con đủ 18 tuổi. Bà Nguyễn Thị Mai H không phải cấp dưỡng nuôi
con.
Bên không trực tiếp nuôi con vẫn được thực hiện mọi quyền và nghĩa vụ đối
với con chung theo quy định của pháp luật, không ai được ngăn cản. Khi cần thiết
vì quyền, lợi ích con chung các bên có quyền yêu cầu thay đổi người nuôi con
hoặc yêu cầu thay đổi mức cấp dưỡng nuôi con.
- Về tài sản chung: Ông Nguyễn Hữu N và bà Nguyễn Thị Mai H tự thỏa
thuận nên Tòa án không đề cập giải quyết.
- Các vấn đề khác: Ông Nguyễn Hữu N và bà Nguyễn Thị Mai H xác định
không có nợ chung nên Tòa án không đề cập giải quyết.
2. Về Lệ phí Tòa án: Lệ phí giải quyết việc hôn nhân gia đình sơ thẩm
300.000 đồng ông Nguyễn Hữu N và bà Nguyễn Thị Mai H mỗi người chịu
150.000 đồng. Được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí ông bà đã nộp 300.000 đồng
theo biên lai số 0003086 ngày 19/11/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự quận
S, thành phố Đà Nẵng.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND quận S, ĐN;
THẨM PHÁN
4
- Chi cục THADS quận S, ĐN;
- UBND phường V, quận T,ĐN
- Lưu hồ sơ.
Nguyễn Thị Hạnh
Tải về
Quyết định số 295/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 295/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 12/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 12/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 11/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 10/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 10/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 10/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 08/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 06/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 06/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 06/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 06/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 06/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 05/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 05/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 05/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 05/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 05/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 04/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm