Quyết định số 294/2024/QĐST-HNGĐ ngày 04/12/2024 của TAND Q. Sơn Trà, TP. Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 294/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 294/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 294/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 294/2024/QĐST-HNGĐ ngày 04/12/2024 của TAND Q. Sơn Trà, TP. Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Sơn Trà (TAND TP. Đà Nẵng) |
Số hiệu: | 294/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 04/12/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Công nhận thuận tình ly hôn giữa Trần Vân V và Trần Thị A |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QUẬN SƠN TRÀ -TP ĐÀ NẴNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 294/2024/QĐST-HNGĐ Sơn Trà, ngày 04 tháng 12 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN SƠN TRÀ – THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ vào Điều 212,213 và Điều 397 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55,81,82 và 83 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ
phí Tòa án.
Sau khi nghiên cứ hồ sơ việc hôn nhân gia đình thụ lý số 235/2024/TLST-HNGĐ
ngày 04 tháng 10 năm 2024 về việc: “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn và thỏa
thuận nuôi con” gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc hôn nhân gia đình:
- Ông Trần Vân V, sinh năm: 1969. Nơi cư trú: Tổ 104, phường AHB, quận Sơn
Trà, thành phố Đà Nẵng.
- Bà Đinh Thị A, sinh năm: 1977. Nơi cư trú: Tổ 104, phường AHB, quận Sơn
Trà, thành phố Đà Nẵng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
[1] Ông Trần Vân V và bà Đinh Thị A kết hôn với nhau năm 2001 và có đăng ký
kết hôn tại Uỷ ban nhân dân phường VT, quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng theo giấy
chứng nhận kết hôn số 21 ngày 14 tháng 3 năm 2001. Đây là cuộc hôn nhân hợp pháp
nên được pháp luật công nhận và bảo vệ.
[2] Tại phiên hòa giải, ông Trần Vân V và bà Đinh Thị A xác định: Sau khi kết
hôn, vợ chồng chung sống với nhau tại tổ 104, phường AHB, quận Sơn Trà, thành phố
Đà Nẵng cho đến nay. Vợ chồng chung sống hạnh phúc đến năm 2024 thì phát sinh
nhiều mâu thuẫn, nguyên nhân dẫn đến mâu thuẫn là: bất đồng quan điểm, không hòa
hợp nên thường xuyên cãi vã, vợ chồng không có tiếng nói chung, thuẫn của vợ chồng
đã được hai bên gia đình hòa giải nhưng vẫn không có kết quả. Nay ông bà xác định
không còn yêu thương nhau nên đề nghị Tòa án công nhận việc thuận tình ly hôn cho
ông, bà.
[3] Xét yêu cầu xin ly hôn của ông Trần Vân V và bà Đinh Thị A thì thấy: Hạnh
phúc gia đình chỉ thật sự có được dựa trên sự yêu thương, tôn trọng, chung thủy quan
tâm, chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau, thế nhưng ông V, bà A lại không làm được điều này.
Tại phiên hòa giải thì ông bà đều xác định không còn tình cảm với nhau. Xét thấy, hiện
mâu thuẫn của ông bà đã đến mức trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục
đích hôn nhân không đạt được, nên việc chấp nhận yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
của ông V, bà A là phù hợp quy định tại Điều 55 Luật hôn nhân và gia đình.
[4] Về con chung: ông Trần Vân V và bà Đinh Thị A xác định có 01 con chung là:
Trần Anh T, sinh ngày: 10/6/2001. Con chung Trần Anh T đã đủ 18 tuổi và phát triển
bình thường nên không đề cập giải quyết.
[5] Về tài sản chung: ông Trần Vân V và bà Đinh Thị A xác định tự thỏa thuận,
không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[6] Các vấn đề khác: ông Trần Vân V và bà Đinh Thị A xác định tự thỏa thuận,
không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[7] Lệ phí phí hôn nhân gia đình sơ thẩm 300.000 đồng (ba trăm ngàn đồng y)
ông Trần Vân V và bà Đinh Thị A mỗi người phải chịu 150.000 đồng, được khấu trừ
vào số tiền tạm ứng lệ phí 300.000 đồng đã nộp tại Chi cục Thi hành án dân sự quận Sơn
Trà, thành phố Đà Nẵng, theo biên lai thu số 0002890 ngày 03/10/2024.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
* V: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa ông Trần Vân V và
bà Đinh Thị A. Giấy chứng nhận kết hôn số 21 ngày 14 tháng 3 năm 2001 của Uỷ ban
nhân dân phường VT, quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng không còn giá trị pháp lý.
: ông Trần Vân V xác định ông và bà Đinh Thị A có 01 con chung
là: Trần Anh T, sinh ngày: 10/6/2001. Con chung Trần Anh T đã đủ 18 tuổi và phát triển
bình thường nên không đề cập giải quyết.
* V tài sn chung: ông Trần Vân V và bà Đinh Thị A xác định tự thỏa thuận,
không yêu cầu Tòa án giải quyết.
* V n chung: ông Trần Vân V và bà Đinh Thị A xác định tự thỏa thuận, không
yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Lệ phí phí hôn nhân gia đình sơ thẩm 300.000 đồng (ba trăm ngàn đồng y) ông
Trần Vân V và bà Đinh Thị A mỗi người phải chịu 150.000 đồng, được khấu trừ vào số
tiền tạm ứng lệ phí 300.000 đồng đã nộp tại Chi cục Thi hành án dân sự quận Sơn Trà,
thành phố Đà Nẵng, theo biên lai thu số 0002890 ngày 03/10/2024.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trong trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự, thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành theo quy định tại các điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời
hiệu thi hành án thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
n: THẨM PHÁN
- Các đương sự;
- VKSND quận Sơn Trà;
- Chi cục THADS quận Sơn Trà;
- UBND P.Vĩnh Trung, Q.Thanh Khê, TP Đà Nẵng.
- Sở Tư pháp;
- Lưu hồ sơ vụ án. Đặng Văn Mạnh
Tải về
Quyết định số 294/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 294/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 12/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 12/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 11/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 10/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 10/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 10/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 08/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 06/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 06/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 06/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 06/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 06/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 05/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 05/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 05/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 05/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 05/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 05/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm