Quyết định số 290/2024/QĐST-HNGĐ ngày 09/12/2024 của TAND Q. Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 290/2024/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 290/2024/QĐST-HNGĐ ngày 09/12/2024 của TAND Q. Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Cẩm Lệ (TAND TP. Đà Nẵng)
Số hiệu: 290/2024/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 09/12/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Trần Thị Diệu M và Huỳnh Phương Th thuận tình ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUẬN CẨM LỆ - TP. ĐÀ NẴNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 290/2024/QĐST-HNGĐ
Cẩm Lệ, ngày 09 tháng 12 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN CẨM LỆ – THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ vào các điều 212, 213 và 397 của Bộ luật Tố tụng Dân sự;
Căn cứ vào Điều 55 và Điều 58 của Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ số 431/2024/TLST-HNGĐ
ngày
22 tháng 11 năm 2024 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi
con”, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1. Ông Huỳnh Phương T, sinh năm 1998. Địa chỉ: Thôn E, H, huyện K, tỉnh
Đắk Lăk.
2. Bà Trần Thị Diệu M, sinh năm 1999. Địa chỉ: 3 T, phường H, quận C, Tp
Đà Nẵng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Ông Huỳnh Phương T Trần Thị Diệu M kết
hôn năm vào năm 2020, tại UBND phường H, quận C, Tp .. Quá trình chung sống
đã phát sinh nhiều mâu thuẫn không thể giải quyết được, bất đồng trong cách sống,
thường xuyên cãi vả nhau, không hòa hợp trong cách sống, mâu thuẫn ngày càng
trầm trọng, không thể hàn gắn được, hôn nhân không hạnh phúc, không thể o dài
được cuộc sống chung. Nay bà Trần thị Diệu Mông Huỳnh Phương T nhận thấy
tình cảm vợ chồng không còn, không thể tiếp tục chung sống, nên cùng yêu cầu Tòa
án công nhận cho ông bà được thuận tình ly hôn.
Xét thấy, u thuẫn giữa Trần Thị Diệu M ông Huỳnh Phương T đã thật
sự trầm trọng, mục đích hôn nhân không đạt được nên cả hai tự nguyện thuận tình ly
hôn. Do vậy, công nhận thuận tình ly hôn giữa bà Trần Thị Diệu M ông Huỳnh
Phương T là phù hợp quy định tại Điều 55 Luật Hôn nhân và gia đình.
[2] Về quan hệ con chung: bà Trần Thị Diệu M ông Huỳnh Phương T
01 con chung tên Huỳnh Trần Anh T1, sinh ngày 21/7/2020. Ly hôn, bà M và ông T
đã thống nhất thỏa thuận giao con chung cho bà Trần Thị Diệu M là người trực tiếp
chăm sóc, nuôi dưỡng. Ông Huỳnh Phương T cấp dưỡng nuôi con mỗi tháng
4.000.000 đồng cho đến khi con đủ 18 tuổi. Thời gian cấp dưỡng vào ngày 05 hằng
tháng, bắt đầu từ tháng 12/2024.
Xét thấy sự thỏa thuận của bà M và ông T là hoàn toàn tự nguyện và không vi
phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội nên công nhận.
[3] Về tài sản chung và nợ chung: Bà Trần thị Diệu M và ông Huỳnh Phương
T không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[4] Lệ phí Tòa án: Trần thị Diệu M ông Huỳnh Phương T mỗi người
chịu 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng).
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn sự thỏa thuận của các đương scụ thể
như sau:
- Vquan hhôn nhân: Trần thị Diệu M ông Huỳnh Phương T thun
tình ly hôn (Giấy chứng nhận kết hôn số (giấy chứng nhận kết hôn số 128/2020, ngày
21/9/2020 của.UBND phường H, quận C, Tp .)
- Về con chung: Giao con chung tên Huỳnh Trần Anh T1, sinh ngày 21/7/2020
cho Trần Thị Diệu M người trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng. Ông Huỳnh Phương
T cấp dưỡng nuôi con mỗi tháng 4.000.000 đồng cho đến khi con đủ 18 tuổi. Thời
gian cấp dưỡng vào ngày 05 hằng tháng, bắt đầu từ tháng 12/2024.
Sau khi ly hôn, bên không trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng con chung vẫn
quyền đi lăị, thăm nom, chăm sóc, giáo dục con chung không ai ươc quyền cản
trở. Khi cần thiết vì lợi ích của con chung, các bên đương sự có quyền làm đơn yêu
cầu thay đổi nuôi con hoặc mức cấp dưỡng nuôi con chung.
Kể từ ngày người được thi hành án có đơn yêu cầu thi hành án, nếu người có
nghĩa vụ thi hành án chậm thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng thì còn phải chịu khoản lãi
theo mức lãi suất thỏa thuận của các bên nhưng không vượt quá mức lãi suất quy
định tại khoản 1 Điều 468 Bộ luật dân sự, nếu không thỏa thuận thì thực hiện theo
quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự tương ứng với số tiền chậm thi hành
án tại thời điểm thanh toán.
- Về tài sản chung và nợ chung: không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Bà Trần Thị Diệu M và ông Huỳnh Phương T mỗi người
chịu 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng), được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí
300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) ông T M đã nộp tại Chi cục Thi hành án dân
sự quận Cẩm Lệ theo biên lai thu số 0009335 ngày 22/11/2024, ông T M đã
nộp đủ lệ phí Tòa án.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 của Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7 và Điều 9 của Luật thi hành án
dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 của Luật thi
hành án dân sự.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- Đương sự;
- VKSND quận Cẩm Lệ;
- Chi cục THADS quận Cẩm Lệ;
- UBND phường Hòa An, quận Cẩm Lệ, Tp. Đà Nẵng;
- Lưu hồ sơ.
Nguyễn Thị Bàng
Tải về
Quyết định số 290/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 290/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 290/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 290/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất