Quyết định số 29/2019/QĐST-HNGĐ ngày 31/01/2019 của TAND huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 29/2019/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 29/2019/QĐST-HNGĐ ngày 31/01/2019 của TAND huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Mỏ Cày Bắc (TAND tỉnh Bến Tre)
Số hiệu: 29/2019/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 31/01/2019
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp ly hôn giữa chị Trần Thị Mộng T và anh Nguyễn Đức C
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN MỎ CÀY BẮC Độc lập – Tự do –Hạnh phúc
TỈNH BẾN TRE
Số: 29/2019/QĐST-HNGĐ Mỏ Cày Bắc, ngày 31 tháng 01 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ o hồ vụ án hôn nhân gia đình thụ s: 01/2019/TLST-
HNGĐ ngày 02 tháng 01 năm 2019, giữa:
Nguyên đơn: Chị Trần Thị Mộng T, sinh năm 1985.
Địa ch: p G, xã N, huyn B, tỉnh Bến Tre.
Bị đơn: Anh Nguyễn Đức C, sinh năm 1984.
Địa chỉ: p G, N, huyn B, tỉnh Bến Tre.
Căn cứ vào Điều 212, Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 81, 82, 83, 84 của Luật hôn nhân gia đình
năm 2014;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận stự nguyện ly hôn hoà giải thành
ngày 22 tháng 01 năm 2019.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong
biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly n hoà giải thành ngày 22 tháng 01
năm 2019 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không
trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn (07) bảy ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận stự
nguyện ly hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự
thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
2
1. Công nhận sthuận tình ly hôn giữa chị Trần Thị Mộng T và anh
Nguyễn Đức C.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Về nuôi con chung: Anh Nguyễn Đức C được quyền trực tiếp nuôi
dưỡng con chung tên Nguyễn Đức Minh A, sinh ngày 17/01/2008, chị Trần
Thị Mộng T được quyền trực tiếp nuôi dưỡng con chung tên Nguyễn Minh L,
sinh ngày 08/3/2012. Anh C chị T không phải cấp dưỡng nuôi con do anh
chị không có yêu cầu.
Sau khi ly hôn, cha, mẹ vẫn quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc,
nuôi dưỡng, giáo dục con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực
hành vi dân sự hoặc không khả năng lao động không tài sản để t
nuôi mình theo quy định của Luật Hôn nhân gia đình các luật khác
liên quan. Người không trực tiếp nuôi con quyền, nghĩa vụ thăm nom con
không ai được cản trở. Người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc
thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc,
nuôi dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con quyền yêu cầu Tòa
án hạn chế quyền thăm nom con của người đó.
Người trực tiếp nuôi con quyền yêu cầu người không trực tiếp nuôi
con thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại Điều 82 Luật Hôn nhân gia
đình, yêu cầu người không trực tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình tôn
trọng quyền được nuôi con của mình. Người trực tiếp nuôi con cùng các thành
viên gia đình không được cản trở người không trực tiếp nuôi con trong việc
thăm nom, chăm c, nuôi dưỡng, giáo dục con. Trường hợp yêu cầu của
cha, mẹ hoặc nhân, tổ chức quy định tại khoản 5 Điều 84 Luật Hôn nhân
và gia đình, Tòa án có thể quyết định thay đổi người trực tiếp nuôi con.
Về tài sản chung và nợ chung: Anh C và chị T thống nhất không có nên
không xem xét giải quyết.
Về án phí hôn nhân: Chị Trần Thị Mộng T tự nguyện chịu án phí nên
phải nộp 150.000 đồng nhưng khấu trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp
300.000 đồng theo biên lai thu số 0000362 ngày 02/01/2019 của Chi cục Thi
hành án dân sự huyện Mỏ Cày Bắc. ChT được hoàn trả lại số tiền là 150.000
đồng.
3
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- TAND tỉnh Bến Tre; (đã ký)
- VKSND huyện Mỏ Cày Bắc;
- Chi cục THADS huyện Mỏ Cày Bắc;
- UBND xã N (79; 01/2006)
- Các đương sự;
- Lưu: Hồ sơ, VP. Nguyễn Văn Đỉnh
Tải về
Quyết định số 29/2019/QĐST-HNGĐ Quyết định số 29/2019/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất