Quyết định số 29/2019/QĐST-HNGĐ ngày 22/03/2019 của TAND huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 29/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 29/2019/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 29/2019/QĐST-HNGĐ ngày 22/03/2019 của TAND huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Nho Quan (TAND tỉnh Ninh Bình) |
Số hiệu: | 29/2019/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 22/03/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | QĐ CNTTLH VŨ THỊ H - VŨ TIẾN D |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 08/2019/TLST-HNGĐ ngày 09/01/2019
giữa:
Nguyên đơn: Chị Vũ Thị H, sinh năm 1992.
Địa chỉ: Thôn Q, xã S, huyện N, tỉnh Ninh Bình.
Bị đơn: Anh Vũ Tiến D, sinh năm 1987.
Địa chỉ: Thôn Q, xã S, huyện N, tỉnh Ninh Bình.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Ngân hàng chính sách xã hội Việt
Nam.
Đại diện hợp pháp: Ông Vũ Văn Q - Chức vụ: Giám đốc Phòng giao dịch
Ngân hàng chính sách xã hội huyện N là đại diện theo ủy quyền.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Áp dụng: - Các điều 55, 59, 81, 82, 83 Luật hôn nhân và gia đình;
- Điều 357 và Điều 468 Bộ luật dân sự;
- Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 Quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 14
tháng 3 năm 2019.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 14 tháng 3 năm 2019 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 (Bẩy) ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN N
TỈNH NINH BÌNH
-------------------
SỐ: 29/2019/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
N, Ngày 22 tháng 3 năm 2019
2
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Vũ Thị H và anh Vũ Tiến D.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
* Về con chung: Anh Vũ Tiến D sẽ tiếp tục chăm sóc, nuôi dưỡng cháu Vũ
Bảo N, sinh ngày 12/10/2009; Chị Vũ Thị H sẽ tiếp tục chăm sóc, nuôi dưỡng cháu
Vũ Thị Khánh H, sinh ngày 22/3/2016 cho đến khi các cháu đủ 18 tuổi. Anh D, chị
H không phải cấp dưỡng nuôi con chung cho nhau.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom
con mà không ai được cản trở.
Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc
gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì
người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của
người đó.
* Về tài sản chung: Các đương sự xác định không có nên không yêu cầu Tòa
án giải quyết.
* Về công nợ chung: Các đương sự đã tự thỏa thuận đề nghị Tòa án ghi nhận
như sau:
Chị Vũ Thị H có trách nhiệm trả cho Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam -
Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện N số tiền gốc là 12.000.000đ
(Mười hai triệu đồng), tiền lãi tính đến ngày 29/01/2019 là 237.315đ (Hai trăm ba
mươi bẩy nghìn ba trăm mười lăm đồng). Tổng số tiền gốc và lãi là 12.237.315đ
(Mười hai triệu hai trăm ba mươi bẩy nghìn ba trăm mười lăm đồng) và tiếp tục trả
lãi theo quy định của Ngân hàng.
Anh Vũ Tiến D có trách nhiệm thanh toán chênh lệch công nợ chung của vợ
chồng cho chị Vũ Thị H là 7.000.000đ (Bẩy triệu đồng).
Kể từ ngày chị H có đơn yêu cầu thi hành án đối với khoản tiền anh D phải
thanh toán chênh lệch cho chị H cho đến khi thi hành án xong tất cả các khoản tiền,
hàng tháng anh D còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo
mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự.
* Về quyền sử dụng đất canh tác chung: Các đương sự đều xác định không
có nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
3
* Về án phí ly hôn sơ thẩm:
Chị Vũ Thị H nhận nộp toàn bộ là 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn
đồng). Chị H đã nộp 300.000đ tiền tạm ứng án phí tại Biên lai thu tiền tạm ứng án
phí số AA/2018/0000022 ngày 09/01/2019 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện N,
nay hoàn lại cho chị H 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng).
Người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật thi hành án dân sự. Thời
hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi đƣợc ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh NB;
- VKSND huyện N;
- THADS huyện N;
- UBND xã S;
- Đương sự;
- Lưu HS./.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
ĐÀO THỊ HUỆ
Tải về
Quyết định số 29/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm