Quyết định số 284/2024/QĐST-HNGĐ ngày 05/12/2024 của TAND TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 284/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 284/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 284/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 284/2024/QĐST-HNGĐ ngày 05/12/2024 của TAND TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Thủ Dầu Một (TAND tỉnh Bình Dương) |
Số hiệu: | 284/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 05/12/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | 1. Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự, cụ thể như sau |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂNCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘTĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH BÌNH DƯƠNG
Số: 284/2024/QĐST-HNGĐ T, ngày 05 tháng 12 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ các điều 55, 57, 81, 82, 83 và 84 của Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự (HNGĐ) thụ lý số 330/2024/TLST-
HNGĐ
ngày 08 tháng 11 năm 2024 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn,
thỏa thuận nuôi con chung gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1. Bà Trần Thị Lan A, sinh năm 1991; địa chỉ thường trú: số nhà A, Tổ C,
khu T, ngõ F H, phường C, thành phố C, tỉnh Quảng Ninh; địa chỉ tạm trú: Nhà
trọ Nguyễn Việt C, Số B L, Tổ C, Khu H, phường P, thành phố T, tỉnh Bình
Dương. SĐT: 0387.912.090
2. Ông Ngô Đức V, sinh năm 1991; địa chỉ thường trú: Thôn S, xã P, huyện
B, tỉnh Bình Phước; địa chỉ tạm trú: Nhà trọ Nguyễn Việt C, Số B L, Tổ C, khu H,
phường P, thành phố T, tỉnh Bình Dương. SĐT: 0988.878.309
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về hôn nhân: Bà Trần Thị Lan A và ông Ngô Đức V chung sống với
nhau và có đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã P, huyện B, tỉnh Bình Phước
theo Giấy chứng nhận kết hôn số 33 ngày 19/9//2016.
Thời gian đầu chung sống, bà A, ông V hạnh phúc, cả hai quan tâm, lo lắng
cho nhau, cuộc sống gia đình hòa thuận, hạnh phúc. Tuy nhiên sau đó ông bà bắt
đầu phát sinh mâu thuẫn, cãi vã. Nguyên nhân do bất đồng quan điểm sống, vợ
chồng mặc dù chung sống cùng nhau nhưng không chia sẻ, quan tâm, chăm sóc
lẫn nhau. Hiện nay, bà A, ông V nhận thấy mục đích hôn nhân không đạt được,
mâu thuẫn tình cảm ngày càng trầm trọng không thể hàn gắn được, đời sống
chung không thể kéo dài nên yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn.
2
[2] Về con chung: Thời gian chung sống, bà A và ông V có 01 con chung là
Ngô Thị Thanh N (nữ), sinh ngày 23/12/2016. Hiện nay, con chung đang sống
cùng bà A và ông V. Sau khi ly hôn, bà A, ông V thỏa thuận con chung do bà A
trực tiếp nuôi dưỡng.
[3] Về cấp dưỡng nuôi con: Bà A và ông Vũ T thỏa thuận, không yêu cầu
Tòa án giải quyết.
[4] Về tài sản chung, nợ chung: Bà A và ông V không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
Việc thỏa thuận của các đương sự được ghi nhận trong Biên bản ghi nhận
sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 27 tháng 11 năm 2024 của Tòa án
nhân dân thành phố Thủ Dầu Một là hoàn toàn tự nguyện, không vi phạm điều
cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 (bảy) ngày kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ
không thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự, cụ
thể như sau:
- Về hôn nhân: Bà Trần Thị Lan A và ông Ngô Đức V thuận tình ly hôn.
(theo Giấy chứng nhận kết hôn số 33, đăng ký ngày 19/9/2016 tại UBND xã
P, huyện B, tỉnh Bình Phước)
- Về con chung và nuôi con: Bà Trần Thị Lan A được trực tiếp nuôi con
chung Ngô Thị Thanh N, sinh ngày 23/12/2016.
- Về cấp dưỡng nuôi con: Bà Trần Thị Lan A và ông Ngô Đức V tự thỏa
thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Không ai được quyền cản trở việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo
dục con chung của ông V. Ông V không được lạm dụng việc thăm nom con chung
để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi
dưỡng con chung của bà A. Vì lợi ích của con chung, các đương sự có quyền yêu
cầu Tòa án thay đổi người nuôi con và cấp dưỡng nuôi con.
- Về tài sản chung, nợ chung: Bà A, ông V không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
- Về lệ phí hôn nhân gia đình sơ thẩm: Bà A, ông V mỗi người chịu
150.000đ (một trăm năm mươi ngàn đồng), được trừ vào số tiền 300.000đ (ba
trăm ngàn đồng) đã nộp trước đây theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án
số 0003281 ngày 22/10/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Thủ Dầu
Một.
2. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
3. Trường hợp quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2
3
Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự
nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6,
7, 7a và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo
quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- TAND tỉnh Bình Dương;
- VKSND TP. Thủ Dầu Một;
- Chi cục THADS TP. Thủ Dầu Một;
- UBND xã Phú Sơn, H.Bù Đăng, Bình Phước;
- Người yêu cầu;
- Lưu: hồ sơ việc dân sự, VT
. Trần Thanh Bình
Tải về
Quyết định số 284/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 284/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 12/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 12/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 11/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 10/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 10/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 10/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 08/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 06/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 06/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 06/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 06/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 06/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 05/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 05/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 05/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 05/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 05/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 04/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm