Quyết định số 28/2025/QĐST-DS ngày 12/03/2025 của TAND TP. Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 28/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 28/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 28/2025/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 28/2025/QĐST-DS ngày 12/03/2025 của TAND TP. Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Vũng Tàu (TAND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu) |
Số hiệu: | 28/2025/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 12/03/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
TỈNH BÀ RỊA- VŨNG TÀU
Số: 28/2025/QĐST-DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
Vũng Tàu, ngày 20 tháng 03 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản hòa giải thành ngày 12 tháng 03 năm 2025 về việc
các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự
thụ lý số 914/2024/TLST-DS ngày 23 tháng 12 năm 2024 của Toà án nhân dân
thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc “Tranh chấp hợp đồng tín
dụng”.
XÉT THẤY:
Các thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hòa giải thành
về việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thỏa thuận giữa các
đương sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
+ Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP Q
Địa chỉ: Số B L, phường L, quận H, thành phố Hà Nội.
Người đại diện theo pháp luật: Bà Bùi Thị Thanh H – Chủ tịch Hội đồng
quản trị.
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Nguyễn Hữu C – Chức vụ: Phó Giám
đốc Trung tâm kiêm Trưởng phòng Xử lý nợ M – Trung tâm Xử lý nợ - Ngân
hàng TMCP Q.
Ông Nguyễn Hữu C ủy quyền lại cho:
Ông Võ Đình A – Chuyên viên xử lý nợ
Ông Lê Văn P – Chuyên viên Xử lý nợ
Địa chỉ liên lạc: Số F N, phường G, thành phố V, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Bị đơn:
1. Ông Nguyễn Hữu B, sinh năm 1989
2
Địa chỉ: Ô, Ấp B, xã H, thành phố B, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Bà Châu Thị Minh T, sinh năm 1985
Địa chỉ: Số A khu phố L, thị trấn L, huyện L, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Ông Nguyễn Hữu B và bà Châu Thị Minh T xác nhận còn nợ và đồng ý
thanh toán cho Ngân hàng TMCP Q1 tiền tính đến hết ngày 12/03/2025 là
1.748.436.900 đồng (Bằng chữ: Một tỷ bảy trăm bốn mươi tám triệu bốn trăm
ba mươi sáu ngàn chín trăm đồng), bao gồm nợ gốc: 1.466.620.400đ (Bằng chữ:
Một tỷ bốn trăm sáu mươi sáu triệu sáu trăm hai mươi ngàn bốn trăm đồng); nợ
lãi trong hạn: 258.755.467đ (Bằng chữ: Hai trăm năm mươi tám triệu bảy trăm
năm mươi lăm ngàn bốn trăm sáu mươi bảy đồng); nợ lãi quá hạn: 6.095.797đ
(Bằng chữ: Sáu triệu không trăm chín mươi lăm ngàn bảy trăm chín mươi bảy
đồng); nợ lãi chậm trả lãi: 16.965.236đ (Bằng chữ: Mười sáu triệu chín trăm sáu
mươi lăm ngàn hai trăm ba mươi sáu đồng).
Ông Nguyễn Hữu B, bà Châu Thị Minh T có nghĩa vụ thanh toán số nợ
lãi tiếp tục phát sinh được quy định tại Hợp đồng cho vay số 017/22/HĐCV-
9374 ký ngày 26/01/2022 và Đề nghị giải ngân kiêm Khế ước nhận nợ số
001/KUNN/017/22/HĐCV-9374 ký ngày 27/01/2022 với Ngân hàng TMCP Q
kể từ ngày 13/03/2025 cho đến khi ông Nguyễn Hữu B, bà Châu Thị Minh T trả
hết nợ cho Ngân hàng TMCP Q.
Trường hợp sau khi Quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật mà ông
Nguyễn Hữu B, bà Châu Thị Minh T không thực hiện trả nợ cho Ngân hàng
TMCP Q toàn bộ số tiền nợ nêu trên và lãi phát sinh thì Ngân hàng TMCP Q có
quyền yêu cầu Cơ quan thi hành án có thẩm quyền kê biên, phát mãi các tài sản
thế chấp theo Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất số 017/22/HĐTC-9374 ký
ngày 26/01/2022 giữa Ngân hàng TMCP Q với ông Nguyễn Hữu B, bà Châu
Thị Minh T được công chứng tại Văn phòng C1, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu số công
chứng 538 quyển số 01/2022 TP/CC-SCC/HĐGD ngày 26/01/2022, đăng ký
giao dịch đảm bảo tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thị xã P nay là
thành phố P, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ngày 27/01/2022 gồm có:
Tài sản là Đất và tài sản khác gắn liền với đất thuộc thửa đất số 132, tờ
bản đồ số 40 có diện tích 678m
2
, mục đích sử dụng: Đất trồng cây lâu năm, thời
hạn sử dụng: Đến năm 2047 tọa lạc tại Khu phố M, phường M, thị xã P nay là
thành phố P, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CN 138418 do Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh B cấp ngày 10/07/2018 cấp cho Võ Hoàng Quang Đ,
cập nhật chủ sử dụng đất gần nhất ngày 25/01/2022 cho ông Nguyễn Hữu B, bà
Châu Thị Minh T.
Trường hợp số tiền phát mãi từ tài sản thế chấp không đủ thanh toán hết
các khoản nợ của ông Nguyễn Hữu B, bà Châu Thị Minh T tại Ngân hàng
TMCP Q, ông Nguyễn Hữu B, bà Châu Thị Minh T phải có nghĩa vụ tiếp tục trả
hết nợ cho Ngân hàng TMCP Q.
3
Về chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, xác minh thu thập chứng cứ tại
thành phố B, huyện L, thành phố P, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu là 20.000.000đ
(Bằng chữ: Hai mươi triệu đồng) ông Nguyễn Hữu B, bà Châu Thị Minh T phải
nộp. Do Ngân hàng TMCP Q đã nộp nên ông Nguyễn Hữu B, bà Châu Thị Minh
T có nghĩa vụ hoàn trả cho Ngân hàng TMCP Q1 tiền 20.000.000đ (Bằng chữ:
Hai mươi triệu đồng).
Kể từ ngày bên được thi hành án có đơn yêu cầu thi hành án, nếu bên
phải thi hành án không thực hiện nghĩa vụ trả tiền nêu trên thì hàng tháng còn
phải trả cho bên được thi hành án số tiền lãi suất theo lãi suất quy định tại
khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự tương ứng với số tiền chưa thi hành án và thời
gian chưa thi hành án.
Về án phí: Ông Nguyễn Hữu B và bà Châu Thị Minh T nộp 32.226.554đ
(Bằng chữ: Ba mươi hai triệu hai trăm hai mươi sáu ngàn năm trăm năm mươi
bốn đồng) án phí dân sự sơ thẩm.
Hoàn trả lại cho Ngân hàng TMCP Q1 tiền 30.600.000 (Bằng chữ: Ba
mươi triệu sáu trăm ngàn) đồng theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí số 0004928
ngày 20 tháng 12 năm 2024 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Vũng
Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật
thi hành án dân sự; Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều
30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- TAND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
- VKSND TP Vũng Tàu;
- Chi cục THADS TP Vũng Tàu;
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
Phan Thị Yến Oanh
4
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 24/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm