Quyết định số 276/2024/QĐST-HNGĐ ngày 11/12/2024 của TAND TP. Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 276/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 276/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 276/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 276/2024/QĐST-HNGĐ ngày 11/12/2024 của TAND TP. Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Tuy Hòa (TAND tỉnh Phú Yên) |
Số hiệu: | 276/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 11/12/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | thuận tình |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ TUY HÒA
TỈNH PHÚ YÊN
Số: 276/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tuy Hòa, ngày 11 tháng 12 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào hồ sơ vụ án hôn nhân và gia đình thụ lý số 419/2024/TLST-
HNGĐ ngày 18 tháng 11 năm 2024, giữa:
- Nguyên đơn: Phạm Thị V, sinh năm 1983; Địa chỉ thường trú: A L,
phường A, Tp T, tỉnh Phú Yên; Địa chỉ liên hệ: thôn P, xã B, Thành phố T, Phú
Yên.
- Bị đơn: Nguyễn Anh T, sinh năm 1970; Địa chỉ thường trú: A L, phường
A, thành phố T, Phú Yên. Địa chỉ liên hệ: thôn P, xã B, Thành phố T, Phú Yên.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, Điều 81, Điều 82, Điều 83 và Điều 84 của Luật Hôn
nhân và gia đình;
Căn cứ vào Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày
03 tháng 12 năm 2024.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong Biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 03 tháng 12 năm 2024
là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức
xã hội.
Đã hết thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày lập Biên bản ghi nhận sự tự
nguyện ly hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự
thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa nguyên đơn Phạm Thị V và bị đơn
Nguyễn Anh T.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về con chung: Có 04 con chung tên Nguyễn Đình T1, sinh ngày
16/5/2005; cháu Nguyễn Đình H, sinh ngày 25/6/2010; cháu Nguyễn Huyền T2,
sinh ngày 22/12/2007; cháu Nguyễn Anh H1, sinh ngày 09/3/2015. Khi ly hôn,
hai bên thống nhất cháu T1 đã trưởng thành, có khả năng lao động tự nuôi sống
bản thân nên không yêu cầu Tòa án giải quyết và giao các con chung Nguyễn
Đình H, Nguyễn Huyền T2 và Nguyễn Anh H1 cho mẹ là Phạm Thị V nuôi
dưỡng, chăm sóc, giáo dục. Bị đơn T không phải cấp dưỡng nuôi con do nguyên
đơn tự nguyện không yêu cầu.
Sau khi ly hôn, người không nuôi con chung có quyền, nghĩa vụ thăm nom
con chung, không ai được cản trở. Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng
việc thăm nom để cản trở hoc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm
sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu
Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của người đó.
Trong trường hợp cần thiết, các bên đương sự có quyền được yêu cầu thay
đổi người trực tiếp nuôi con theo quy định pháp luật.
- Về tài sản chung, nợ chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về án phí: Nguyên đơn Phạm Thị V tự nguyện chịu 150.000 đồng (một
trăm năm mươi nghìn đồng) án phí hôn nhân gia đình sơ thẩm; được khấu trừ
trong số tiền 300.000 đồng tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm đã nộp tại biên lai thu
tiền số 0005617 ngày 18/11/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Tuy
Hòa. H2 lại cho nguyên đơn Vi 150.000 đồng.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- TAND tỉnh Phú Yên;
- VKSND thành phố Tuy Hòa;
- Chi cục THADS thành phố Tuy Hòa;
- UBND phường 1, thành phố Tuy Hoà;
(Cấp Giấy chứng nhận kết hôn số 62/2005
ngày 10/8/2005)
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Đặng Thị Ngọc Uyên
Tải về
Quyết định số 276/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 276/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm