Quyết định số 273/2018/QĐST-HNGĐ ngày 04/09/2018 của TAND Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 273/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 273/2018/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 273/2018/QĐST-HNGĐ ngày 04/09/2018 của TAND Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Hải Châu (TAND TP. Đà Nẵng) |
Số hiệu: | 273/2018/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 04/09/2018 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Cong nhan thuận tình ly hon giữa bà Truong thi vu T- Ngo Ngoc B |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN HẢI CHÂU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 273/2018/QĐST-HNGĐ Hải Châu, ngày 04 tháng 9 năm 2018
QUYẾT ĐINH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ việc dân sự thụ lý số 236/2018/TLST-HNGĐ ngày 01 tháng 8 năm
2018, giữa:
* Người yêu cầu:
Bà Trƣơng Thị Vũ T - Sinh năm 1980
Ông Ngô Ngọc B - Sinh năm 1977
Cùng địa chỉ: K164/7 HD, phường H C 2, quận H, thành phố Đà Nẵng.
Căn cứ vào Điều 212, Điều 213 và khoản 4 Điều 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các điều 55, 58, 81, 82, 83, 84 của Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 24 tháng
8 năm 2018.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản ghi
nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 24 tháng 8 năm 2018 là hoàn toàn tự
nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và
hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Bà Trương Thị Vũ T và ông Ngô Ngọc
B.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Bà Trương Thị Vũ T và ông Ngô Ngọc B thống nhất thỏa
thuận thuận tình ly hôn.
- Về quan hệ con chung: Bà Trương Thị Vũ T và ông Ngô Ngọc B xác định vợ
chồng có 01 con chung là Ngô Ngọc Thanh T - Sinh ngày 06/02/2011. Ly hôn, bà T và
ông B thống nhất thỏa thuận về việc nuôi con chung như sau: Ông Ngô Ngọc B trực tiếp
nuôi dưỡng cháu Ngô Ngọc Thanh T; bà Trương Thị Vũ T không cấp dưỡng nuôi con
chung.
Sau khi ly hôn, các bên đương sự vẫn có mọi quyền và nghĩa vụ đối với con chung
theo quy định của pháp luật.
- Về quan hệ tài sản chung: Bà Trương Thị Vũ T và ông Ngô Ngọc B xác định vợ
chồng không có tài sản chung.
- Về quan hệ nợ chung: Bà Trương Thị Vũ T và ông Ngô Ngọc B xác định vợ
chồng không nợ ai, cũng không có ai nợ vợ chồng ông bà.
- Lệ phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm là 300.000 đồng bà Trương Thị Vũ T và ông
Ngô Ngọc B mỗi người phải chịu một nửa, nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí đã
nộp là 300.000 đồng theo biên lai thu số 0003596 ngày 31/7/2018 của Chi cục Thi hành
án dân sự quận Hải Châu. Bà Trương Thị Vũ T và ông Ngô Ngọc B đã nộp đủ lệ phí hôn
nhân và gia đình.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Trường hợp quyết định được thi hành theo Điều 2 Luật Thi hành án dân sự thì
người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi
hành án, quyền yêu cầu thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các
điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy
định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- Đương sự;
- VKSND quận H; (Đã Ký)
- UBND phường P;
- Lưu hồ sơ việc dân sự.
Nguyễn Đức Hoàng
Tải về
Quyết định số 273/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 24/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm