Quyết định số 271/2024/QĐST-HNGĐ ngày 24/09/2024 của TAND huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 271/2024/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 271/2024/QĐST-HNGĐ ngày 24/09/2024 của TAND huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Giồng Trôm (TAND tỉnh Bến Tre)
Số hiệu: 271/2024/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 24/09/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: thuận tình
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN G
TỈNH B
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 271/2024/QĐST-HNGĐ
G, ngày 24 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ vụ án hôn nhân gia đình thụ số 147/2023/TLST HN
ngày 12 tháng 4 năm 2023, giữa:
- Nguyên đơn: ông Huỳnh Văn N, sinh năm 1965; địa chỉ: số 181, ấp G, xã
T, huyện G, tỉnh B.
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của ông N: Luật sư Dương Bích V
- Thuộc Đoàn Luật sư tỉnh B.
- Bị đơn: Dương Thị B, sinh năm 1971; địa chỉ: số 181, ấp G, T,
huyện G, tỉnh B.
Người đại diện theo ủy quyền của bà B về phần tài sản, nợ:
1. Huỳnh Thị D, sinh năm 1997; địa chỉ thường trú: ấp T, xã T1, huyện
B1, tỉnh B;
2. Ông Nguyễn Thanh T sinh năm 2000; địa chỉ thường trú: số 309, ấp B1,
xã C, huyện M, tỉnh B.
Cùng địa chỉ liên hệ: số 303C, đường Đ, phường 7, thành phố B, tỉnh B.
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bà B: Luật sư Nguyễn Thị M
Thuộc Đoàn Luật sư thành phố H; địa chỉ liên hệ: số 118E3, đường số 3, khu dân
cư S.
- Người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: chị Huỳnh Dương Ngọc N, sinh
năm 1992; địa chỉ: số 181, ấp G, xã T, huyện G, tỉnh B.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các điều 51, 55, 57, 59, 62 Luật hôn nhân và gia đình; Điều 468
Bộ luật Dân sự.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hòa giải thành ngày
16 tháng 9 năm 2024.
XÉT THẤY:
2
Việc thuận tình ly hôn thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tnguyện ly hôn hòa giải thành ngày 16 tháng 9 năm 2024
hoàn toàn tnguyện không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tnguyện ly
hôn hòa giải thành, không đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận
đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa ông Huỳnh Văn N bà Dương Thị
B. Quan hệ hôn nhân theo giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số 1235 ngày
06/11/1996 của Uỷ ban nhân dân T, huyện G, tỉnh B chấm dứt kể tngày
quyết định của Tòa án có hiệu lực.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về con chung: Huỳnh Dương Ngọc N sinh năm 1992, Huỳnh Văn Hoài
Năm (Nam) sinh năm 1996 đã thành niên khả N lao động không yêu cầu
giải quyết.
- Về tài sản chung: 01 căn nhà trên thửa đất 49a, tờ bản đồ số 10
(576.177.697 đồng) và diện tích đất qua đo đạc thực tế 11.587,4m
2
(giá trị sau khi
trừ giá trị hoa màu trên đất 2.536.554.000 đồng) gồm thửa 49a thửa 49b,
cùng tờ bản đồ số 10, tọa lạc tại ấp 3, xã T, huyện G, tỉnh B ông Huỳnh Văn N
Dương Thị B thống nhất phân chia thành hai phần:
+ Ông Huỳnh Văn N được chia diện tích 5.441,5m
2
(trong đó: 150m
2
đất
ONT, 5.291,5m
2
đất trồng cây lâu năm) thuộc thửa 49b, tờ bản đồ số 10, tọa lạc
tại ấp 3, T, huyện G, tỉnh B. Tổng gtrị đất sau khi khấu trừ giá trị hoa màu
trên đất (203.280.000 đồng) là 1.202.095.000đ (một tỷ hai trăm lẻ hai triệu không
trăm chín mươi lăm nghìn đồng). Do thửa đất 49b, tờ bản đồ số 10 hiện do
Dương Thị B quản lý, sử dụng nên bà B có nghĩa vụ giao lại thửa đất trên cho ông
N.
+ Dương Thị B được chia 01 căn nhà (gồm: nhà trước, nhà sau, nhà
bếp) trên thửa đất 49a, tbản đồ số 10 và diện tích 6.145,9m
2
(trong đó: 150m
2
đất ONT, 5.995,9m
2
đất trồng cây lâu năm) thuộc thửa 49a, tờ bản đồ số 10, tọa
lạc tại ấp 3, xã T, huyện G, tỉnh B. Tổng giá trị nhà đất sau khi khấu trừ giá trị
hoa màu trên đất (247.016.000 đồng) là 1.910.636.697đ (một tỷ chín trăm mười
triệu sáu trăm ba mươi sáu nghìn sáu trăm chín mươi bảy đồng).
+ Ghi nhận bà B ông N thoả thuận sdụng chung phn lối đi diện tích
77,2m
2
thuộc một phần tha đất 49a, tờ bản đồ số 10, tọa lạc tại T, huyện G, tỉnh
B.
3
+ Ghi nhận ông N được quyền quản lý, sử dụng cây trồng trên thửa 49b, tờ
bản đồ số 10. B được quyền quản lý, sử dụng y trồng trên thửa 49a, tờ bản
đồ số 10.
+ Ghi nhận ông N không yêu cầu B trả số tiền chênh lệch. Ghi nhận
B không yêu cầu ông N trả công sức gìn giữ, tu bổ, bồi lắp đất tại thửa 49b, tờ bản
đồ số 10.
+ Vật kiến trúc (mái che, nhà vsinh, n ng, chuồng heo, hồ tròn), vật
dụng trong nhà tn tha đất 49a, tbản đ số 10: ông N, B không u cầu giải
quyết.
Ông N, B quyền liên hệ đến quan có thẩm quyền để khai, đăng
ký quyền sử dụng đất đối với diện tích đất được phân chia trên.
Kiến nghị quan có thẩm quyền thực hiện thủ tục hành chính, điều chỉnh,
cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các đương sự phù hợp với nội
dung quyết định khi đương sự có yêu cầu.
- Về nợ:
+ Bà ơng ThB, ch Huỳnh ơng Ngọc N kng u cu giải quyết đối
với số tiền chị N cho B vay 150.000.000 đồng vào năm 2019 100.000.000
đồng vào năm 2016.
+ Ông Huỳnh Văn N đồng ý giao cho chị Huỳnh ơng Ngọc N số tin là
50.000.000đ (m mươi triu đng) vào ny 16/5/2025. Do đó, ông N có nga v
giao cho chị N số tin là 50.000.00 (năm mươi triệu đồng) vào ngày 16/5/2025.
Kể tngày quyết định hiệu lực pháp luật hoặc kể từ ngày đơn yêu
cầu thi hành án của người được thi hành án cho đến khi thi hành án xong tất cả
các khoản tiền, hàng tháng n phải thi hành án n phải chịu khoản tiền lãi của
số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 B
luật dân sự.
- Về chi phí tố tụng là 14.316.000đ (mười bốn triệu ba trăm mười sáu nghìn
đồng): ông Huỳnh Văn N, Dương Thị B mỗi bên chịu một Na là 7.158.000đ
(bảy triệu một trăm năm mươi tám nghìn đồng). Do ông N đã nộp toàn bộ tạm
ứng chi phí tố tụng nên bà B phải nghĩa vụ trả cho ông N số tiền 7.158.000đ
(bảy triệu một trăm năm mươi tám nghìn đồng).
- Về án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm do hòa giải thành được giảm 50%
theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016 quy định về mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án:
+ Buộc ông Huỳnh Văn N phải nộp án phí ly hôn là 75.000đ (bảy mươi lăm
nghìn đồng), án phí chia i sản chung [{36.000.000đ + (402.095.000đ x 3%)}:2]
24.031.425đ (hai mươi bốn triệu không trăm ba mươi mốt nghìn bốn trăm hai
mươi lăm đồng) được khấu trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp
23.056.000 đồng theo các biên lai số 0003307 ngày 10/4/2023, 0003306 ngày
10/4/2023, 0006182 ngày 08/9/2023 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện G. Do
4
đó, ông N còn phải nộp thêm số tiền 975.425đ (chín trăm bảy mươi lăm nghìn
bốn trăm hai mươim đồng).
+ Buộc bà Dương Thị B phải nộp án phí ly hôn 75.000đ (bảy mươi lăm
nghìn đồng), án phí chia tài sản chung [{36.000.000đ + (1.110.636.697đ x
3%)}:2] 34.659.550đ (ba mươi bốn triệu sáu trăm năm mươi chín nghìn năm
trăm năm mươi đồng).
+ Chị Huỳnh Dương Ngọc N đồng ý nộp toàn bộ số tiền án pđối với số
tiền 50.000.000đ (năm mươi triệu đồng) do ông N nghĩa vụ giao là 1.250.000đ
(một triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng). Do đó, chị N phải nộp số tiền
1.250.000đ (một triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng) được khấu trừ vào số
tiền tạm ứng án phí sơ thẩm đã nộp 2.500.000 đồng theo biên lại thu số
0006200 ngày 18/9/2023 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện G. Chi cục Thi
hành án dân sự huyện G hoàn lại số tiền 1.250.000đ (một triệu hai trăm năm mươi
nghìn đồng) cho chị N theo biên lai như trên.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật Thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật thi hành án dân sự.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi ban hành không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: THM PHÁN
- VKSND huyện G;
- CCTHADS huyện G;
- TAND tỉnh B;
- UBND xã T,
(G, B);
- Các đương sự;
- Lưu h vụ án. Đặng Thị Ngọc Duyên
5
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN GIAO NHẬN
Hôm nay, vào hồi …………giờ …. phút, ngày ….tháng …. năm 2024.
Tại: Trụ sở Viện kiểm sát nhân dân huyện G
* Bên giao: bà Đặng Thị Ngọc Duyên Thẩm phán
* Bên nhận: ……………………………………………- ……………Viện
kiểm sát nhân dân huyện G.
Tiến hành giao nhận: Quyết định số 271/2024/QĐST-HNGĐ ngày 24/9/2024
của TAND huyện G về việc công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các
bên tham gia hòa giải tại Tòa án (Huỳnh Văn N Dương ThB)
Hai bên được nghe, dọc biên bản và đồng ý ký tên
Biên bản kết thúc vào hồi ….. giờ ….. phút cùng ngày.
Người giao Người nhận
Đặng Thị Ngọc Duyên ,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,
Tải về
Quyết định số 271/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 271/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 271/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 271/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất