Quyết định số 271/2019/QĐST-HNGĐ ngày 19/03/2019 của TAND Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 271/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 271/2019/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 271/2019/QĐST-HNGĐ ngày 19/03/2019 của TAND Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Gò Vấp (TAND TP. Hồ Chí Minh) |
Số hiệu: | 271/2019/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 19/03/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chị Trần Thị Mộng K yêu cầu được ly hôn với anh Nhữ Anh T |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN GÒ VẤP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________ __________________________________________
Số: 271/2019/QĐST-HNGĐ Gò Vấp, ngày 19 tháng 3 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 1773/2018/TLST/HNGĐ ngày 27 tháng
12 năm 2018, giữa:
Nguyên đơn: Chị Trần Thị Mộng K, sinh năm 1991; địa chỉ tạm trú: Đường
Q, phường M, quận G, Thành phố Hồ Chí Minh.
Bị đơn: Anh Nhữ Anh T, sinh năm 1985; địa chỉ tạm trú: Đường Q, phường
M, quận G, Thành phố Hồ Chí Minh.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các điều 55, 57, 58, 81, 82, 83, 84 và Điều 85 của Luật hôn nhân
và gia đình;
Căn cứ khoản 2 Điều 468 của Bộ luật dân sự năm 2015;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 11
tháng 3 năm 2019.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong
biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 11 tháng 3 năm
2019 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái
đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Trần Thị Mộng K và anh Nhữ
Anh T.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Quan hệ hôn nhân: Chị Trần Thị Mộng K và anh Nhữ Anh T thuận tình ly
hôn (Giấy chứng nhận kết hôn số 41, quyển 01/2011 do Ủy ban nhân dân
phường B, quận P, Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 17/8/2011 hết hiệu lực
pháp luật).
Về con chung: Anh Nhữ Anh T là người trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo
dục con chung tên Nhữ An Ph, sinh ngày 19/8/2011; hàng tháng chị K có nghĩa vụ
cấp dưỡng cho con là 1.000.000 (Một triệu) đồng, bắt đầu thi hành từ tháng 3/2019
cho đến khi con đủ 18 tuổi.
Kể từ ngày Quyết định có hiệu lực pháp luật (đối với các trường hợp cơ quan
thi hành án có quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể từ ngày có đơn
2
yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với các khoản tiền phải trả cho
người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, tất cả các khoản tiền, hàng
tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi
hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Chị K có quyền, nghĩa vụ thăm nom mà không ai được cản trở, tôn trọng
quyền của con được sống chung với người trực tiếp nuôi.
Trên cơ sở lợi ích của con, cha, mẹ, người thân thích; cơ quan quản lý nhà
nước về gia đình, cơ quan quản lý nhà nước về trẻ em, hội liên hiệp phụ nữ có
quyền yêu cầu Tòa án thay đổi người trực tiếp nuôi con.
Khi cần thiết đương sự có quyền yêu cầu thay đổi mức cấp dưỡng nuôi con.
Về tài sản chung, nợ chung: Các bên tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án
giải quyết.
Án phí hôn nhân sơ thẩm là 150.000 (Một trăm năm mươi ngàn) đồng, chị
Trần Thị Mộng K tự nguyện chịu, án phí cấp dưỡng nuôi con 150.000 (Một trăm
năm mươi ngàn) đồng chị K phải chịu, cấn trừ vào tiền tạm ứng án phí đã nộp theo
biên lai thu số AA/2018/0001802 ngày 28/12/2018 của Chi cục thi hành án dân sự
quận G, Thành phố Hồ Chí Minh. Chị K đã nộp đủ án phí.
Trường hợp Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự (sửa đổi bổ sung năm 2014) thì người được thi hành án dân sự,
người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi
hành án, tự nguyện thi hành án hoặc cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các
Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật Thi hành án dân sự (sửa đổi bổ sung năm 2014); thời
hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự; THẨM PHÁN
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp; (đã ký)
- Chi cục THADS Q.GV
- UBND phường B, quận P, TP.HCM;
- Lưu hồ sơ vụ án.
Nguyễn Trần Thúy Duyên
Tải về
Quyết định số 271/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm