Quyết định số 27/2024/QĐST-KDTM ngày 25/10/2024 của TAND TP. Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 27/2024/QĐST-KDTM

Tên Quyết định: Quyết định số 27/2024/QĐST-KDTM ngày 25/10/2024 của TAND TP. Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Ninh Bình (TAND tỉnh Ninh Bình)
Số hiệu: 27/2024/QĐST-KDTM
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 25/10/2024
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: tính đến ngày 17/10/2024 ông Trần Văn K và bà Trần Thị L còn nợ Ngân hàng Thương mại cổ phần Đ tổng số tiền tiền nợ gốc và lãi là 2.584.920.645 đồng (Hai tỷ, năm trăm tám mươi tư triệu, chín trăm hai mươi nghìn, sáu trăm bốn mươi lăm đồng) trong đó nợ gốc là 1.171.005.000 đồng. Lãi trong hạn là 1.002.772.446 đồng. Lãi phạt là 411.143.199 đồng
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ N
TỈNH NINH BÌNH
Số: 27/2024/QĐST-KDTM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TP. N, ngày 25 tháng 10 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ o biên bản hoà giải thành ngày 17 tháng 10 năm 2024 về việc các
đương sthoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ ván Kinh doanh
thương mai thụ số: 54/2023/TLST-KDTM ngày 21 tháng 11 năm 2023 về vic
“Tranh chấp hợp đồng tín dụng”.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về
việc giải quyết toàn bộ ván tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương sự
không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân ng TMCP Đ; địa chỉ: Tháp BIDV, s194 T, phường
L, quận H, thành phố Hà Nội.
Người diện theo pháp luật: Ông Lê Ngọc L, chức vụ: Tổng giám đốc
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Nguyễn Thanh T, chức vụ: Quyền Giám
đốc BIDV - Chi nhánh Ninh Bình.
Người đại diện theo ủy quyền lại: Ông Hoàng H, bà Đặng Thị Ngọc H, bà Bùi
Thị Phương T - Cán bộ Đ - Chi nhánh Ninh Bình.
- Bđơn: Ông Trần Văn K, sinh năm 1969 và bà Trần Thị L, sinh năm 1971;
Cùng địa chỉ: thôn K, G, huyện G, tỉnh Ninh Bình. Người đại diện theo ủy
quyền của bà Trần Thị L: ông Trần Văn K.
- Ngƣời có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án:
+ Ông Nguyễn Văn T, sinh năm 1958 và bà Trần Thị C, sinh năm 1960; Cùng
địa chỉ: xóm T, xã G, huyện G, tỉnh Ninh Bình;
+ Ông Trần Văn H, sinh năm 1963 Nguyễn Thị D, sinh năm 1970;
Cùng địa chỉ: thôn K, xã G, huyện G, tỉnh Ninh Bình;
Người đại diện theo ủy quyền của ông Nguyễn Văn T, Trần Thị C, ông
Trần Văn H và bà Nguyễn Thị D là ông Trần Văn K.
2
2. Sự thoả thuận của các đƣơng sự cụ thể nhƣ sau:
2.1. Tạm tính đến ngày 17/10/2024 ông Trần Văn K và Trần Thị L còn nợ
Ngân hàng Thương mại cổ phần Đ tổng số tiền tiền nợ gốc lãi 2.584.920.645
đồng (Hai tỷ, năm trăm tám ơi triệu, chín trăm hai mươi nghìn, sáu trăm bốn
mươi lăm đồng) trong đó nợ gốc 1.171.005.000 đồng. Lãi trong hn là
1.002.772.446 đồng. Lãi pht là 411.143.199 đng;
2.2. V pơng thức trnợ:
- Đối với số tiền nợ gốc 1.171.005.000 đồng (Một tỷ một trăm bảy mươi
mốt triệu, không trăm linh năm nghìn đồng) ông Trần Văn K và bà Trần Thị L phải
trả cho Ngân hàng Thương mại cổ phần Đ chậm nhất vào ngày 30/6/2025 với lộ
trình trả nợ gốc như sau:
+ Đến ngày 30/11/2024 ông Trần Văn K Trần ThL phải trnợ gốc số
tiền là 100.000.000 đồng (Một trăm triệu đồng).
+ Từ ngày 01/12/2024 đến ngày 31/12/2024 ông Trần Văn K Trần Thị L
phải trả n gốc số tiền 150.000.000 đồng (Một trăm năm mươi triệu đồng).
+ Từ ngày 01/01/2025 đến ngày 31/01/2025 ông Trần n K và Trần ThL
phải trả n gốc số tiền 150.000.000 đồng (Một trăm năm mươi triệu đồng).
+ Tngày 01/02/2025 đến ngày 28/2/2025 ông Trần n K bà Trần Thị L
phải trả nợ gốc số tiền là 150.000.000 đồng (Một trăm năm mươi triệu đồng).
+ Tngày 01/3/2025 đến ngày 31/03/2025 ông Trần Văn K Trần ThL
phải trả nợ gốc số tiền là 150.000.000 đồng (Một trăm năm mươi triệu đồng).
+ Từ ngày 01/4/2025 đến ngày 30/4/2025 ông Trần Văn K Trần Thị L
phải trả nợ gốc số tiền là 150.000.000 đồng (Một trăm năm mươi triệu đồng).
+ Từ ngày 01/05/2025 đến ngày 31/05/2025 ông Trần n K Trần Thị L
phải trả n gốc số tiền 150.000.000 đồng (Một trăm năm mươi triệu đồng).
+ Từ ngày 01/06/2025 đến ngày 30/6/2025 ông Trần Văn K Trần Thị L
phải trả nợ gốc số tiền 171.005.000 đồng (Một trăm bảy mươi mốt triệu, không
trăm linh năm nghìn đồng).
Ông Trần Văn K Trần Thị L tiếp tục phải trả toàn bộ nợ lãi phát sinh
theo các Hợp đồng tín dụng đã với Ngân hàng Thương mại cổ phần Đ trên số
nợ gốc còn lại kể từ ngày 17/10/2024 cho đến khi tất toán hết khoản nợ trên.
- Đối với số tiền lãi trong hạn 1.002.772.446 đồng Lãi phạt
411.143.199 đồng tổng cộng 1.413.915.645 đồng (Một tỷ, bốn trăm mười ba
triệu, chín trăm mười lăm nghìn, sáu trăm bốn mươi lăm đồng) tính đến ngày
17/10/2024 toàn bộ lãi phát sinh kể từ ngày 17/10/2024 đến khi tất toán khoản
nợ chậm nhất đến ngày 31/12/2025 ông Trần Văn K Trần Thị L phải trả cho
Ngân hàng Thương mại cổ phần Đ. Trong quá trình thực hiện trả nợ, căn cứ tình
hình thực tế, ông K L đề xuất thì Ngân hàng sẽ trình các cấp thẩm
3
quyền xem xét giảm lãi theo quy định.
2.3. Trong quá trình thực hiện ông Trần Văn K Trần ThL không thực
hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ theo các kỳ trả nợ, thì Ngân hàng
Thương mại cổ phần Đ quyền yêu cầu thi hành án phát mại các tài sản thế chấp
là:
+ Tàu sông biển kiểm soát NB-6705, giấy chứng nhận đăng phương tiện
thủy nội địa số 6705-2016/ĐK do Sở Giao thông vận tải Ninh Bình cấp ngày
19/10/2016 cho ông Trần Văn K. Theo Hợp đồng thế chấp tài sản hình thành trong
tương lai số 50128/16/1884084/HĐBĐ, văn bản sửa đổi bổ sung hợp đồng thế
chấp/cầm cố số 50266/16/1884084/SĐBS ngày 25/10/2016.
+ Quyền sử dụng đất tài sản gắn liền với đất theo giấy chứng nhận số AB
812433 do UBND huyện G cấp ngày 22/05/2006 cho Trần Văn K. Thửa đất: 333.
Tờ bản đồ: 07. Địa chỉ thửa đất: Xã G, huyện G, tỉnh Ninh Bình theo Hợp đồng thế
chấp quyền sử dụng đất số 20596/07/HĐ ngày 11/10/2007.
+ Quyền ddụng đất theo GCN số AC 539736 do UBND huyện G cấp ngày
20/12/2007 cho ông Nguyễn Văn T bà Trần ThC. Thửa đất: 3148. Tờ bản đồ:
1. Địa chỉ thửa đất: Khu Đ, G, huyện G, tỉnh Ninh Bình. Theo Hợp đồng thế
chấp bằng bất động sản của bên thứ ba số 50118/16/1884084/HĐBĐ ngày
19/05/2016.
+ Quyền sử dụng đất tài sản gắn liền với đất theo giấy chứng nhận số AM
351090 do UBND huyện G cấp ngày 21/07/2005 cho ông Trần Văn H Nguyễn
Thị D. Thửa đất: 435. Tờ bản đồ: 7. Địa chỉ thửa đất: Thôn K, Xã G, huyện G, tỉnh
Ninh Bình. Theo Hợp đồng thế chấp bằng bất động sản của bên thứ ba số
50265/16/9111504/HĐBĐ ngày 26/10/2016.
Trường hợp phát mại các tài sản trên không thu hồi đủ nợ thì ông TrầnVăn K
Trần Thị L trách nhiệm tiếp tục trả nợ cho Ngân hàng Thương mại cổ
phần Đầu tư và phát triển Việt Nam cho đến khi tất toán hết khoản vay.
2.4. Về chi phí xem xét thẩm định tại chỗ tài sản: Ngân hàng Thương mại cổ
phần Đ chịu toàn bộ chi phí xem xét thẩm định tại ch.
2.5. Về án phí:
+ Ông Trần Văn K Trần Thị L phải nộp án pkinh doanh thương mại
thẩm : 41.849.000 đồng (Bốn mươi mốt triệu, tám trăm bốn mươi chín nghìn
đồng).
+ Ngân hàng Thương mại cổ phần Đ không phải chịu án phí kinh doanh
thương mại thẩm. Trả lại cho Ngân hàng Thương mại cổ phần Đ số tiền tạm
ứng án phí số tiền 40.000.000 đồng (Bốn ơi triệu đồng) theo biên lai thu tạm
ứng án phí, lphí tòa án số 0000140 ngày 21/11/2023 của Chi cục thi hành án dân
sự thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.
4
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án n sự, người phải thi hành án dân sự quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 9 Luật Thi hành án dân
sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án
dân sự.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- TAND tỉnh Ninh Bình;
- VKSND thành phố N;
- THADS thành phố N;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(ĐÃ KÝ)
Nguyễn Ngọc Bình
Tải về
Quyết định số 27/2024/QĐST-KDTM Quyết định số 27/2024/QĐST-KDTM

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 27/2024/QĐST-KDTM Quyết định số 27/2024/QĐST-KDTM

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất